« Home « Kết quả tìm kiếm

Tiếng Anh Du Lịch - Lesson 4


Tóm tắt Xem thử

- Hôm nay, Quỳnh Liên sẽ mời quí bạn theo dõi Bài Học 4 trong loạt bài Tiếng Anh Căn Bản Cho Ngành Du Lịch và Phục Vụ..
- Trong Bài Học 3, chúng ta đã học cách chào hỏi khách tại quầy tiếp khách, cũng như học cách nói số phòng..
- Chúng ta đã tập nói rút gọn những cụm từ, chẳng hạn như 'I will', 'I'll' ('tôi sẽ.
- Chúng ta cũng đã tìm hiểu và tập nói 'không' và 'có' sao cho lịch sự (nhã nhặn)..
- Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học những câu như 'is that OK?' ('vậy được không.
- Chúng ta cũng sẽ thử tìm hiểu xem khi nào phải dùng 'there is'' và 'there are' ('có.
- Ngoài ra, các bạn cũng sẽ học và luyện tập cách dùng chữ 'can' ('có thể.
- Trước khi tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại, chúng ta hãy nghe lại phần đầu đoạn nói về Thủ Tục Nhận Phòng..
- Can I help you?.
- Is there a view?.
- Bây giờ, chúng ta tiếp tục theo dõi Bài Học 4 nói về Thủ Tục Nhận Phòng..
- Room 305 with a view… and Room 311 at the rear.
- Is that OK?.
- Vậy được không?) Mona: Oh, yes, that's fine..
- Could you just fill out this form please? Now, can I help you with anything else?.
- Cô vui lòng điền vào tờ đơn này được không? Bây giờ, quí khách còn cần gì nữa không?).
- Vậy thì anh Leo phải làm sao để biết chắc khách thật sự cảm thấy hài lòng với hai căn phòng anh sắp xếp cho họ? Các bạn thử xem anh Leo nói như thế nào nhé..
- Các bạn cũng có thể hỏi "is that alright?".
- ('có được không.
- Mời các bạn nghe và lập lại..
- Bây giờ, mời các bạn nghe tiếp..
- (Cô vui lòng điền vào tờ đơn này được không?) Leo: Now, can I help you with anything else?.
- Lưu ý: đôi khi, các bạn không biết rõ khi nào phải dùng 'can' và khi nào phải dùng 'could'.
- Trong một số trường hợp, các bạn có thể dùng từ nào cũng được.
- Thế nhưng, nhìn chung, khi đề nghị hay mời mọc điều gì, các bạn nên dùng từ 'can'.
- ("tôi có thể giúp ông/bà được không?".
- ("ông (bà) vui lòng điền vào tờ đơn này được không?".
- Tới đây, xin các bạn nghe lại cuộc đối thoại từ đầu đến giờ, và lập lại từng câu nói của anh Leo..
- Room 305 with a view … and Room 311 at the rear.
- Thưa các bạn, như mọi nhân viên làm việc trong ngành phục vụ đều biết, giải quyết vấn đề khó khăn là một nhiệm vụ quan trọng trong dịch vụ, và dường như anh chàng tiếp viên Leo của chúng ta đã biết cách chiều lòng cả hai người khách..
- Quí bạn đang theo dõi 'Bài Học Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch' do Đài Úc Châu thực hiện..
- Bài Học 4: Thủ Tục Nhận Phòng Lesson 4: Checking In..
- Xin các bạn lắng nghe những từ ngữ và cụm từ mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại..
- (Bây giờ, quí khách còn cần gì nữa không?) Mona: Yes, is there an alarm clock in the room?.
- Leo: Yes, there is..
- Leo: Yes, there are tea-making facilities in every room..
- (Phòng nào cũng có đồ pha trà.) Mona: And is there an iron?.
- Nào, xin cô cho tôi xem thẻ tín dụng được không?).
- Tới đây, chúng ta hãy tìm hiểu cách dùng 'there is' và 'there are'.
- 'There is' cũng được dùng với danh từ không đếm được, chẳng hạn như trà, nước và đường – 'there's tea in the room'.
- 'There are' được dùng với danh từ số nhiều, và không bao giờ được dùng ở dạng rút gọn.
- Chẳng hạn như 'there are two guests in the lobby' ('có hai người khách trong phòng đợi.
- 'there are tea- making facilities in every room' ('phòng nào cũng có đồ pha trà.').
- There are two guests in the lobby..
- There are tea-making facilities in every room..
- Bây giờ, các bạn hãy thử tập nói xem sao.
- Trước tiên, các bạn sẽ nghe tiếng Việt, sau đó là tiếng Anh.
- Khi các bạn nghe tiếng chuông, các bạn sẽ lập lại câu nói.
- Thế nhưng, các bạn phải bắt đầu bằng chữ 'there's' hay 'there are'.
- Sau đó, để kiểm tra câu trả lời của các bạn, các bạn sẽ nghe câu trả lời bằng tiếng Anh, rồi lập lại những câu đó.
- Xin các bạn nhớ dùng 'there's' chứ đừng dùng 'there is'..
- There are cups in every room..
- There are people in room six-oh-four..
- Bây giờ xin các bạn nghe phần kế tiếp cuộc đối thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt..
- (Dạ phòng nào cũng có đồ pha trà.) Mona: And is there an iron?.
- (Bây giờ, cô làm ơn cho tôi xem thẻ tín dụng của cô được không?.
- Bây giờ, mời các bạn nghe lại phần cuối cuộc đối thoại, và lập lại từng câu nói của anh Leo..
- Mona: Yes, is there an alarm clock in the room?.
- Mona: And is there an iron?.
- Tới đây, chúng ta hãy nghe toàn bộ cuộc đối thoại nói về thủ tục nhận phòng từ Bài 3 đến Bài 4..
- Could you just fill out this form please? Now can I help you with anything else?.
- Và sau đây là bài vè để giúp các bạn học và thực tập, với hy vọng các bạn có thể nhớ được ít nhiều những gì vừa học trước khi chúng ta sang bài mới..
- Is there a kettle?.
- Yes, there's a kettle And there are cups Is that OK?.
- Mời các bạn đón nghe Bài Học 5 vào kỳ tới nói về cách giới thiệu..
- Các bạn cũng đừng quên ghé thăm Website của Đài Úc Châu theo địa chỉ www.bayvut.com , hay mở website của AMES theo địa chỉ ames.net.au..
- Xin các bạn nhớ ôn tập Bài Học Tiếng Anh cho đến khi QL gặp lại các bạn vào kỳ sau, các bạn nhé

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt