« Home « Kết quả tìm kiếm

Luật giao dịch điện tử Luật số 51/2005/QH11


Tóm tắt Xem thử

- GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ.
- Luật này quy định về giao dịch điện tử..
- Luật này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Áp dụng Luật giao dịch điện tử.
- Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử..
- Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử..
- Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử..
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử là tổ chức thực hiện hoạt động chứng thực chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật..
- Nguyên tắc chung tiến hành giao dịch điện tử.
- Tự nguyện lựa chọn sử dụng phương tiện điện tử để thực hiện giao dịch..
- Bảo đảm sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch điện tử..
- Giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 40 của Luật này..
- Chính sách phát triển và ứng dụng giao dịch điện tử.
- Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư và ứng dụng giao dịch điện tử theo quy định của Luật này..
- Hỗ trợ đối với giao dịch điện tử trong dịch vụ công..
- Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động giao dịch điện tử.
- Ban hành, công nhận các tiêu chuẩn trong giao dịch điện tử..
- Quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến giao dịch điện tử..
- Quản lý phát triển hạ tầng công nghệ cho hoạt động giao dịch điện tử..
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về giao dịch điện tử.
- Quản lý và thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về giao dịch điện tử..
- Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động giao dịch điện tử 1.
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động giao dịch điện tử..
- Các hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử 1.
- Cản trở việc lựa chọn sử dụng giao dịch điện tử..
- Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép chữ ký điện tử của người khác..
- CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ Mục 1:GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ.
- Chữ ký điện tử.
- Chữ ký điện tử có thể được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử..
- Điều kiện để bảo đảm an toàn cho chữ ký điện tử.
- a) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng;.
- b) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký;.
- Nguyên tắc sử dụng chữ ký điện tử.
- Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền thỏa thuận:.
- a) Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử để ký thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch;.
- b) Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực;.
- c) Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực..
- Chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước phải được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định..
- Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử.
- a) Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu;.
- Chính phủ quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức..
- Nghĩa vụ của người ký chữ ký điện tử.
- Người ký chữ ký điện tử có các nghĩa vụ sau đây:.
- a) Có các biện pháp để tránh việc sử dụng không hợp pháp dữ liệu tạo chữ ký điện tử của mình;.
- Nghĩa vụ của bên chấp nhận chữ ký điện tử.
- Bên chấp nhận chữ ký điện tử có các nghĩa vụ sau đây:.
- Thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài.
- cậy của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử theo quy định của pháp luật.
- Chính phủ quy định cụ thể về việc thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài..
- Mục 2: DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ Điều 28.
- Hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
- Cung cấp thông tin cần thiết để giúp chứng thực chữ ký điện tử của người ký thông điệp dữ liệu..
- Cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến chữ ký điện tử và chứng thực chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật..
- Nội dung của chứng thư điện tử.
- Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử..
- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư điện tử..
- Số hiệu của chứng thư điện tử..
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư điện tử..
- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thư điện tử..
- Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử..
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử..
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật..
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử 1.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử có các quyền và nghĩa vụ sau đây:.
- a) Thực hiện các hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử quy định tại Điều 28 của Luật này;.
- b) Tuân thủ quy định của pháp luật về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;.
- Chính phủ quy định chi tiết các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử quy định tại khoản 1 Điều này..
- Mục 3 : QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ Điều 32.
- Các điều kiện để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phải có đủ các điều kiện sau đây:.
- a) Có đủ nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp và nhân viên quản lý phù hợp với việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;.
- c) Đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử..
- a) Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;.
- b) Tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, nhân lực và các điều kiện cần thiết khác đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;.
- c) Nội dung và hình thức của chứng thư điện tử;.
- đ) Chế độ lưu trữ và công khai các thông tin liên quan đến chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử cấp;.
- g) Các nội dung cần thiết khác đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử..
- GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Điều 33.
- Hợp đồng điện tử.
- Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này..
- Thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử.
- Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.
- Giao kết hợp đồng điện tử.
- Việc nhận, gửi, thời điểm, địa điểm nhận, gửi thông điệp dữ liệu trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.
- GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 39.
- Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước.
- Giao dịch điện tử trong nội bộ cơ quan nhà nước..
- Giao dịch điện tử giữa các cơ quan nhà nước với nhau..
- Giao dịch điện tử giữa cơ quan nhà nước với cơ quan, tổ chức, cá nhân..
- Nguyên tắc tiến hành giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước 1.
- Việc giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước phải phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan..
- Bảo đảm tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu trong giao dịch điện tử do mình tiến hành;.
- Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong trường hợp hệ thống thông tin điện tử bị lỗi.
- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử.
- Bảo mật thông tin trong giao dịch điện tử.
- Xử lý vi phạm pháp luật về giao dịch điện tử.
- Tranh chấp trong giao dịch điện tử.
- Giải quyết tranh chấp trong giao dịch điện tử