« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn sử dụng powerpoint 2010 part 42


Tóm tắt Xem thử

- PowerPoint 2010.
- Hướng dẫn cách tạo watermarke cho các slide?.
- Chúng ta có thể dùng hình ảnh, Textbox hoặc WordArt để làm watermark cho các slide trong bài thuyết trình..
- Dùng hình làm watermark.
- Các bước thực hiện như sau:.
- Trong chế độ Normal, bạn chọn slide cần thêm watermark.
- Nếu muốn thêm watermark cho tất cả các slide thì vào chế độ Slide Master để thực hiện các lệnh..
- Chọn slide cần thêm watermark.
- Vào ngăn Insert, nhóm Images, nhấp lệnh Picture, tìm đến hình cần làm watermark và nhấn nút Insert.
- Ví dụ, bạn chọn hình Background06.jpg.
- Chọn hình làm watermark.
- Điều chỉnh lại kích thước hình vửa chèn vào cũng như vị trí sẽ đặt hình trên slide..
- Điều chỉnh kích thước và vị trí hình 4.
- Vào Picture Tools, ngăn Format, nhóm Adjust..
- Chọn Color, vào nhóm Recolor và chọn một kiểu trong đó, ví dụ bạn chọn kiểu Green, Accent color 4 Light vì nó khá gần với màu nền của slide nhất..
- Chọn kiểu Recolor.
- Chọn Correction và chọn từ nhóm Brightness and Contrast một kiểu nào đó, ví dụ bạn chọn kiểu Brightness: 0% (Normal) Contrast: 0% (Normal)..
- Chọn kiểu Corrections.
- Chọn nút Remove Background, và chọn vùng hình cần giữ lại, nhấn Keep Changes để chấp nhận các thay đổi.
- Loại bỏ nền của hình.
- Sau khi điều chỉnh hình xong, bạn vào nhóm Arrange trong ngăn Format của Picture Tools, chọn Send Backward và chọn lệnh Send to Back..
- ình làm watermark cho slide.
- Dùng văn bản làm watermark.
- Trong chế độ Normal, bạn chọn slide cần thêm watermark 2.
- Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn WordArt.
- Chọn kiểu Gradient Fill – Blue, Accent 1, Outline – White, Grow – Accent.
- PowerPoint 2010 3.
- Nhập vào văn bản là “Watermark Demo”.
- trên WordArt và xoay theo ngược chiều kim đồng hồ..
- Vào nhóm Arrange, chọn Send Backward và chọn lệnh Send to Back..
- Tuy nhiên, nội dung phí trên WordArt đọc chưa được rõ.
- Bạn vào nhóm WordArt Styles, chọn Text Fill và chọn lại màu nhạt hơn.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt