You are on page 1of 32

ỦY

ỦY BAN
BAN NHÂN
NHÂN DÂN
DÂN THÀNH
THÀNH PHỐ
PHỐ HỒ
HỒ CHÍ
CHÍ MINH
MINH
SỞ XÂY DỰNG

SỔ TAY HƯỚNG DẪN


VỀ VIỆC XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG

SỔ TAY HƯỚNG DẪN


VỀ VIỆC XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn
viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá
nhân theo quy định pháp luật.

1. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:


Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng đối với
công trình nhà ở riêng lẻ thuộc Ủy ban nhân dân các quận-huyện 1.

2. THỜI HẠN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:


Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình
nhà ở riêng lẻ là 15 ngày 2.

3. CÁC TRƯỜNG HỢP XÂY DỰNG PHẢI LẬP THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Việc đầu tư xây dựng mới, sửa chữa cải tạo đối với công trình nhà ở
riêng lẻ phải được Ủy ban nhân dân các quận huyện cấp Giấy phép xây
dựng, ngoại trừ các trường hợp sau 3:
Trường hợp sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình
không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng
sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
Trường hợp sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài
không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý
kiến trúc;
Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu
bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Đối với các trường hợp xây dựng, sửa chữa cải tạo nhà ở riêng lẻ
được miễn Giấy phép xây dựng, chủ đầu tư nên thông báo việc sửa chữa

2
cải tạo xây dựng đính kèm nội dung đến Ủy ban nhân dân cấp xã để theo
dõi và lưu hồ sơ (hạn chế trường hợp bị cơ quan chức năng xử phạt hành
chính hành vi xây dựng không có Giấy phép xây dựng mà theo quy định
phải có Giấy phép xây dựng).

4. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG


Khi có nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa cải tạo công trình nhà ở
riêng lẻ, chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
cho Ủy ban nhân dân các quận-huyện, thành phần hồ sơ cụ thể như sau:
4.1 Hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng mới 4
a/ Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Chính phủ.
b/ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
c/ Bản vẽ thiết kế xây dựng. (xem tại Mục 5)
d/ Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy
định nêu trên, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của
chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
e/ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam
kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

1
Theo Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014.
2
Theo điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014.
3
Theo điểm g, h, k, l Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014
4
Theo Điều 11 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

3
4.2 Hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo 5
a/ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở, theo mẫu tại
Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Chính phủ.
b/ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy
tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng nhà ở theo quy
định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
c/ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của
bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt
theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ
đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện
trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
d/ Đối với các công trình nhà ở có liên quan đến di tích lịch sử, văn
hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

5. BẢN VẼ THIẾT KẾ XÂY DỰNG


5.1 Bản vẽ thiết kế xây dựng đính kèm hồ sơ xin phép xây dựng:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo
sơ đồ vị trí công trình;
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ
1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước
thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định (Mục 5.2), các bản vẽ thiết kế quy định tại

4
mục này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây
dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
5.2 Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng 6
Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc
dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ nhà được tự thiết kế.
Đối với nhà ở dưới 7 tầng, trừ trường hợp tổng diện tích sàn xây
dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới
12m, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
lực theo quy định thực hiện.
Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thiết kế phải được tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện và phải
được thẩm định theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

* Đối với trường hợp có yêu cầu thiết kế phải được tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép xây dựng (tại Mục 4) cần cung cấp Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của
tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, kèm theo bản
sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình
chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

5
Theo Điều 12 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
6
Theo Điều 5 Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng.

5
6. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
6.1 Đối tượng 7:
Nhà ở riêng lẻ có sẵn (hiện hữu) của cá nhân thuộc khu vực có
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì được xét
cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo và xây
dựng nhà ở riêng lẻ theo đúng mục đích sử dụng đất trước đó (trừ
công trình xây dựng có mục đích sử dụng gây ô nhiễm môi trường,
có nguy cơ cháy, nổ; các công trình theo quy định phải di dời ra
khỏi khu dân cư).
Các đối tượng công trình cụ thể được xem xét cấp Giấy phép xây
dựng có thời hạn khi đã có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc đảm bảo điều kiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều này và phải tuân thủ các quy định khác
về Giấy phép xây dựng có thời hạn tại Điều 94 của Luật Xây dựng
năm 2014.

6.2 Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn 8:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định
đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại các Mục 4. Riêng tiêu đề
của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn”.
Văn bản cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được
ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì
bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
Trường hợp công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời
gian tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng,
nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép
xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.

6
6.3 Quy mô:
Quy mô nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
phải hài hòa với kiến trúc, cảnh quan khu vực nhưng không được vượt
quá 03 tầng (xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc
phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật hiện hành); các trường trường hợp cụ thể được quy định tại Điều
3 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố quy định một số nội dung về cấp Giấy phép xây dựng trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.

7
Theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
8
Theo khoản 2, 3 Điều 14 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng và điểm c khoản 1 Điều 94 Luật Xây dựng năm 2014.

7
CÁC NỘI DUNG CẦN TRIỂN KHAI
II SAU KHI CÓ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. ĐIỀU KIỆN KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:


Có Giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có Giấy
phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 9.

2. THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở 10:


2.1. Quản lý trong thi công xây dựng
a/ Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc
dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ nhà được tự tổ chức thi
công xây dựng và chịu trách nhiệm về an toàn xây dựng và các ảnh
hưởng của việc xây dựng nhà ở đến các công trình liền kề, lân cận;
b/ Đối với nhà ở dưới 7 tầng, trừ trường hợp quy định tại Điểm a
Khoản này, việc thi công xây dựng được tổ chức, cá nhân có kinh
nghiệm thi công xây dựng công trình với quy mô tương tự thực hiện.
Trong quá trình thi công xây dựng, nếu phát hiện có dấu hiệu bất
thường, chủ nhà phải tham khảo ý kiến của thiết kế để kịp thời xử lý;
c/ Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thi công xây dựng phải được tổ
chức có đủ điều kiện năng lực thi công xây dựng theo quy định thực
hiện. Chủ nhà phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015
của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì
nhà ở riêng lẻ và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền để được kiểm tra trước khi đưa công trình vào sử dụng.
2.2 Khuyến khích giám sát thi công xây dựng nhà ở với các nội dung chủ yếu sau:
a/ Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn đối với
nhà ở và các công trình liền kề, lân cận;

8
b/ Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị trước khi
đưa vào thi công xây dựng;
c/ Kiểm tra hệ thống cốp pha, giàn giáo thi công;
d/ Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường
trong quá trình thi công.

3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 11:


3.1 Trước khi thi công xây dựng, chủ nhà chủ động liên hệ với các chủ sở
hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình liền kề, lân cận để kiểm
tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân
cận (nếu có). Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình liền
kề, lân cận có trách nhiệm phối hợp với chủ nhà để kiểm tra, ghi nhận
hiện trạng công trình làm căn cứ giải quyết các tranh chấp (nếu có).
3.2 Trong quá trình thi công xây dựng, nếu công trình liền kề, lân cận
có dấu hiệu bị lún, nứt, thấm, dột hoặc có nguy cơ sập đổ do ảnh
hưởng của việc xây dựng nhà ở gây ra, chủ nhà phải phối hợp với
chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình liền kề, lân cận
để kiểm tra, xác định nguyên nhân và thống nhất biện pháp khắc
phục. Trường hợp các bên không thống nhất thì tranh chấp phát
sinh được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.3 Các vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng nhà ở được xử lý
theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên
quan (quy định tại mục III Sổ tay này).

9
Theo Khoản 2 Điều 107 Luật Xây dựng năm 2014.
10
Theo Điều 6 Thông tư 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy
định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.
11
Theo Điều 8 Thông tư 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy
định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.

9
4. CÁC NỘI DUNG KHÁC
Chủ đầu tư phải thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản
cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời
hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình 12.
Việc thi công xây dựng nhà ở phải đảm bảo chất lượng công trình,
an toàn lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường; tuân thủ các quy
định trong giấy phép xây dựng, không làm ảnh hưởng bất lợi tới
các công trình liền kề, lân cận.
Những công trình có nguy cơ sụp đổ bất ngờ phải có biện pháp
chống đỡ an toàn, đặt rào ngăn, biển cấm người qua lại vùng
nguy hiểm.
Phải liên hệ cơ quan Quản lý hạ tầng giao thông kỹ thuật (Ủy ban
nhân dân quận huyện hoặc Sở Giao thông vận tải) để lập thủ tục
cấp phép sử dụng vỉa hè theo đúng thẩm quyền quản lý (nếu có sử
dụng vỉa hè khi thi công).
Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng nhà ở khác với nội
dung giấy phép xây dựng đã được cấp về 13:
Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công
trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy
mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng
đến kết cấu chịu lực chính.
Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công
năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ,
bảo vệ môi trường
Chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi
công xây dựng theo nội dung điều chỉnh. Những thay đổi khác thì
không phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng đã cấp.

10
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây
dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ
được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.
Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công
xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng mới 14.
Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy
hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người
được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây
dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được
triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào
giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp 15.

12
Theo điểm c Khoản 2 Điều 106 Luật Xây dựng năm 2014
13
Theo Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014.
14
Theo Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014.
15
Theo Điều 94 Luật Xây dựng năm 2014.

11
III XỬ LÝ VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG

1. HÀNH VI XÂY DỰNG SAI PHÉP 16


1.1. Định nghĩa xây dựng sai phép:
Xây dựng sai phép là hành vi thi công xây dựng sai so với nội dung
Giấy phép xây dựng được cơ quan quản lý nhà nước cấp và bản vẽ đính
kèm Giấy phép xây dựng, cụ thể:
Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công
trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô,
chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến
kết cấu chịu lực chính;
Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công
năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ,
bảo vệ môi trường.
1.2. Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi xây dựng sai phép
1.2.1. Phạt tiền
a/ Đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo như sau:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng
nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc
công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại
điểm a, điểm c khoản này 17.
b/ Đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây
dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

12
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây
dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa
hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp quy định
tại điểm a, điểm c khoản này 18.
1.2.2. Biện pháp khắc phục hậu quả
a/ Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng sai phép mà hành vi
vi phạm đã kết thúc: Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây
dựng vi phạm 19;
b/ Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng sai phép mà đang thi
công xây dựng thì xử lý như sau 20:
Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành
chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề
nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng;

16
Cơ sở pháp lý: Theo Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2018/BXD-TT ngày
24/4/2018 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số
139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ; Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014.
17
Theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của
Chính phủ.
18
Theo Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của
Chính phủ.
19
Theo quy định tại Điểm d, Khoản 11, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP
ngày 27/11/2017 của Chính phủ.
20
Theo quy định tại Khoản 12, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày
27/11/2017 của Chính phủ.

13
Hết thời hạn thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm
hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người
có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị
áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây
dựng vi phạm.
c/ Sau khi được điều chỉnh giấy phép xây dựng, công trình, phần
công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì
tổ chức, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công
trình đó mới được tiếp tục xây dựng 21.

2. HÀNH VI XÂY DỰNG KHÔNG PHÉP


2.1. Định nghĩa xây dựng không phép:
Hành vi thi công xây dựng công trình không có Giấy phép xây dựng
mà theo quy định phải có Giấy phép xây dựng (trừ trường hợp công trình
được miễn giấy phép xây dựng theo Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng
năm 2014) là hành vi xây dựng không phép.
2.2. Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi xây dựng không phép
2.2.1. Phạt tiền 22
a/ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây
dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa
hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy
định tại điểm b, điểm c Khoản 5, Điều 15, Nghị định số 139/2017/
NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ;
b/ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây
dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
2.2.2. Biện pháp khắc phục hậu quả
a/ Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng không phép mà hành
vi vi phạm đã kết thúc: Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình
xây dựng vi phạm 23.

14
b/ Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng không phép mà đang
thi công xây dựng thì xử lý như sau 24:
Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành
chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
Hết thời hạn thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm
hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người
có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng thì bị áp dụng biện
pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.
c/ Sau khi được cấp giấy phép xây dựng, công trình, phần công trình
đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá
nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới
được tiếp tục xây dựng 25.

21
Theo quy định tại Khoản 13, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày
27/11/2017 của Chính phủ.
22
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày
27/11/2017 của Chính phủ.
23
Theo quy định tại Điểm d, Khoản 11, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP
ngày 27/11/2017 của Chính phủ
24
Theo quy định tại Khoản 12, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày
27/11/2017 của Chính phủ
25
Theo quy định tại Khoản 13, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày
27/11/2017 của Chính phủ

15
3. RIÊNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
Xây dựng công trình vi phạm chỉ giới xây dựng;
Xây dựng công trình sai cốt xây dựng;
Xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc
phòng, an ninh, giao thông (trừ trường hợp quy định tại Nghị định
của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ, đường sắt), thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di
tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy
định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh
báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống (trừ trường hợp xây dựng
công trình để khắc phục những hiện tượng này);
Xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang
được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc
của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
Thì sẽ bị xử phạt theo Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 139/2017/
NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ: mức phạt từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng. Ngoài ra, bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

4. TRƯỜNG HỢP ĐÃ BỊ LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH THEO QUY
ĐỊNH TẠI KHOẢN 2, KHOẢN 4, KHOẢN 5 VÀ KHOẢN 7 ĐIỀU 15 NGHỊ ĐỊNH
SỐ 139/2017/NĐ-CP NGÀY 27/11/2017 CỦA CHÍNH PHỦ MÀ VẪN TIẾP
TỤC THỰC HIỆN HÀNH VI VI PHẠM
Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây
dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị nhưng không thuộc trường hợp quy
định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày
27/11/2017 của Chính phủ;
Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với xây
dựng công trình thuộc trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều 15
Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.

16
5. TRƯỜNG HỢP TÁI PHẠM
Một hành vi vi phạm hành chính mà tổ chức, cá nhân đã chấp hành
xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền
hoặc đã thực hiện xong quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền, trong thời hạn 01
năm (đối với hình thức phạt tiền) kể từ ngày thực hiện các quyết định
này mà lại tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính đó thì bị coi
là tái phạm và bị xử phạt theo quy định tại Khoản 9 Điều 15 Nghị định
số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ 26.
Ví dụ: Nguyễn Văn A có hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị sai
Giấy phép xây dựng được cấp vào khoảng tháng 3 năm 2018 và bị
cơ quan chức năng ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
theo Nghị định 139/2017/NĐ-CP của Chính phủ, A đã chấp hành
nộp phạt và khắc phục xong phần xây dựng sai phép, đến cuối năm
2018, A lại tiếp tục thi công xây dựng sai phép. Như vậy, hành vi của
A bị coi là tái phạm và sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 9 Điều
15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.

26
Khoản 9 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ
quy định:
“a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng
khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c Khoản 9 Điều 15 Nghị
định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ;
b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại đô thị nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 15
Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ”.

17
6. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI HÀNH VI XÂY DỰNG
TRÊN ĐẤT KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XÂY DỰNG (ĐẤT NÔNG NGHIỆP)
Hành vi xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng (đất
nông nghiệp) thì sẽ bị xem xét xử lý vi phạm hành chính theo quy định
tại Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; ngoài việc
bị xử phạt tiền còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: “Buộc
khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm”;“Buộc nộp lại số lợi
bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm”.

7. TRƯỜNG HỢP CÁ NHÂN, TỔ CHỨC KHÔNG CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH


XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH THÌ BỊ XỬ LÝ RA SAO? KINH PHÍ
THỰC HIỆN VIỆC CƯỠNG CHẾ THÁO DỠ NHƯ THẾ NÀO?
Căn cứ Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 về thi hành
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì cá nhân, tổ chức bị xử phạt
vi phạm hành chính phải chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi
hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó. Trường hợp cá
nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không chấp hành nộp tiền
phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 86 Luật Xử lý vi
phạm hành chính năm 2012 “Khấu trừ một phần lương hoặc một phần
thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức vi phạm”.
Đối với trường hợp xử phạt vi phạm hành chính có buộc áp dụng
biện pháp khắc phục hậu quả, trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm
không chấp hành tháo dỡ phần diện tích xây dựng vi phạm theo nội
dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính sẽ bị cưỡng chế tháo dỡ;
chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân, tổ
chức vi phạm chi trả theo quy định tại Khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi
phạm hành chính.

18
8. XỬ PHẠT ĐỐI VỚI HÀNH VI TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG GÂY LÚN, NỨT HOẶC HƯ HỎNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT,
CÔNG TRÌNH LÂN CẬN
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 và Khoản 2 Điều 30 Nghị định số
139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ: hành vi tổ chức thi
công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật,
công trình lân cận (mà các bên không thỏa thuận được việc bồi thường
theo quy định của pháp luật dân sự); gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây
sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính
mạng của người khác sẽ bị xử phạt như sau:
8.1. Xử phạt đối với Chủ đầu tư:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại nông thôn;
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây
dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
8.2. Xử phạt đối với Đơn vị thi công:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại nông thôn;
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây
dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
Đồng thời, theo Thông tư số 03/2018/BXD-TT ngày 24/4/2018 của
Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số
139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ, sau khi Biên bản
vi phạm hành chính được lập, chủ đầu tư và bên bị thiệt hại không tự
thỏa thuận được về việc bồi thường thiệt hại và một bên có đơn yêu
cầu gửi Chủ tịch UBND cấp xã giải quyết thì sẽ được giải quyết theo
trình tự quy định cụ thể tại Thông tư trên n

19
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

21
BẢN VẼ XIN PHÉP XÂY DỰNG

22
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

23
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

24
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

25
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

26
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

27
SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn
Ứng dụng trực tuyến - APP MOBILE SXD247

You might also like