« Home « Kết quả tìm kiếm

84 câu hỏi trắc nghiệm điện phân theo chủ đề


Tóm tắt Xem thử

- Điện phân nóng chảy 2.34 gam NaCl với cường độ dòng điện một chiều I = 9.65A.
- Tính khối lượng Na bám vào catot khi thời gian điện phân là 200 giây..
- Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít.
- Điện phân với điện cực Pt 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đền khi bắt đầu có khí thoát ra ở catôt thì dừng lại.
- Điện phân dung dịch MSO4 khi ở anot thu được 0,672 lít khí (đktc) thì thấy khối lượng catot tăng 3,84 gam.
- Hoà tan 5 gam muối ngậm nước CuSO4.nH2O rồi đem điện phân tới hoàn toàn, thu được dung dịch A.
- Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I=9,65A.
- Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là.
- Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,12M thu được 0,384g Cu bên catot lúc t1= 200s.
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A.
- Khối lượng kim loại sinh ra ở catốt và thời gian điện phân là:.
- Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A.
- Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất dòng điện là 100%, cường độ dòng điện không đổi là 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây.
- Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A.
- Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A.
- Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí .
- Tính thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ, màng ngăn xốp..
- Điện phân 200g dung dịch NaCl 29,25% (có màng ngăn).
- Điện phân dung dịch NaCl(d=1,2g/ml) chỉ thu được một chất khí ở điện cực .Cô cạn dung dịch sau điện phân,còn lại 125g cặn khô.
- Hiệu suất của quá trình điện phân là:.
- Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong 268 giờ.
- Sau điện phân còn lại 100g dung dịch 24%.
- Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là.
- Điện phân dung dịch Na2SO4 trong thời gian 1 giờ 20 phút 25 giây với cường độ dòng điện 5A, thu được 1,6 gam O2 trên anot.
- Hiệu suất quá trình điện phân là.
- Điện phân 2 lít dung dịch NaOH 0,2M với bình điện phân có màng ngăn, điện cực trơ.
- Thời gian điện phân là 30 phút với I = 19,3A.
- Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05 mol NaCl với Cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y.
- Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc).
- Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ .
- Điện phân dung dịch X gồm 0,1 mol CuSO4 và 0,1 mol KCl.
- Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ngừng điện phân.
- Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện I = 3,86A.Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g.
- Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A.
- Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ.
- Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot.
- Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I là 1,93A.Thời gian điện phân (với hiệu suất là 100) để kết tủa hết Ag ( gọi là t1) để kết tủa hết Ag và Cu ( gọi là t2) là.
- Lấy 400ml dung dịch X đem điện phân (điện cực trơ) với cường độ dòng điện I = 7,72 A đến khi ở Catot được 0,08 mol Cu thì dừng lại.
- Thời gian điện phân và nồng độ mol/l của Fe2+ trong dung dịch sau phản ứng là.
- Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,15 M và AgNO3 0,1 M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 1A.
- Khối lượng kim loại thu được sau 32 phút 10 giây điện phân là:.
- Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A.
- Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là.
- Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút.
- pH CỦA DUNG DỊCH SAU ĐIỆN PHÂN.
- Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,1M với các điện cực trơ cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân.
- Khi điện phân 500ml dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn xốp thì khối lượng dung dịch giảm 5,475 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch A.
- pH của dung dịch A là:.
- Dung dịch sau khi điện phân có pH (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là.
- Dung dịch sau khi điện phân có Ph bằng bao nhiêu.
- Tính thời gian điện phân.
- Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,93A.
- Dung dịch thu được sau khi điện phân có pH = 12.
- Biết thể tích dung dịch không đổi, clo không hòa tan trong nước và hiệu suất điện phân 100%.
- Thời gian tiến hành điện phân là:.
- Điện phân 0,5 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,045 M (d = 1,035 g/cm3) với điện cực trơ, cường độ dòng điện 9,65 A tới khi thu được dung dịch có pH = 1,00 và d = 1,036 g/cm3 thì dừng điện phân.
- Thời gian điện phân là:(cho rằng thể tích dung dịch thay đổi từ khi có khí thoát ra ở catot)..
- Điện phân có màng ngăn hai điện cực trơ 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và NaCl 0,1 M với I = 0,5 A, sau một thời gian thu được dd có pH = 2( thể tích dung dịch không đổi).
- Thời gian điện phân là: A.
- Tính hiệu suất điện phân.
- Hoà tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân tới hoàn toàn, sau một thời gian thu được 800 ml dung dịch có pH = 2.
- Hiệu suất phản ứng điện phân là.
- Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 100 ml dung dịch NaCl 1M cho tới khi pH của dung dịch = 13 thì ngưng điện phân ( coi thể tích dung dịch ko đổi).
- Tính % NaCl bị điện phân:.
- Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13.
- Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A.
- Hiệu suất điện phân 100%.
- Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M.
- Điện phân với 2 bình mắc nối tiếp.
- Ngưng điện phân khi dung dịch thu đựoc trong 2 bình có pH =13.
- Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3.
- Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam.
- Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M.
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A.
- Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M.
- Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là:.
- Điện phân 200 ml dd CuSO4 (dung dịch X) với điện cực trơ sau thời gian ngừng điện phân thì thấy khối lượng X giảm.
- Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500ml dd BaCl2 0,3M tạo kết tủa trắng.
- sau điện phân lượng H2O bay hơi không đáng kể.
- Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32g Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt.
- Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), dùng điện cực trơ.
- Điện phân 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại thu được dung dịch A.
- Sau một thời gian điện phân 500 ml dd CuCl2 , người ta thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anôt.
- Vậy nồng độ của CuCl2 trước khi điện phân là:.
- Điện phân dung dịch AgNO3 một thời gian thu được dung dịc A và 0,672 lít khí ở anôt ( ở đktc).
- Hiệu suất của quá trình điện phân và giá trị V là:.
- Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100.
- Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100.
- Trung hòa dung dịch sau điện phân cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M, cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam muối khan.
- Điện phân dung dịch có hòa tan 10,16 gam FeCl2 và 3,51 gam NaCl ( có màng ngăn và điện cực trơ) trong thời gian 33 phút 20 giây với cường độ dòng điện I= 9,65 A.
- Dung dịch sau điện phân trung hòa vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,2 M.
- Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2M.
- Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân.
- Cần bao nhiêu ml dung dịch HNO3 0,1M để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân.
- Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân.(Ag=108;Cl=35,5).
- Dung dịch sau điện phân hòa tan được 1,6g CuO.
- Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây.
- Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al.
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot