« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường khách Inbound khu vực Châu Á của Công ty Cổ phần Fiditour


Tóm tắt Xem thử

- LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH.
- Chuyên ngành: Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm).
- Khái luận về thị trƣờng khách du lịch.
- Khái niệm và phân loại khách du lịch.
- Khái niệm và đặc điểm của thị trường khách du lịch.
- Hiệp hội du lịch Hoa Kỳ BHYT: Bảo hiểm y tế.
- Hiệp hội du lịch Nhật Bản PATA: Pacific Asia Travel Association.
- Hiệp hội du lịch Châu Á- Thái Bình Dƣơng SGGP: Báo Sài Gòn giải phóng.
- Sơ đồ 1.1: Phân loại khách du lịch theo mục đích chuyến đi.
- Sơ đồ 1.2: Các kênh phân phối sản phẩm du lịch.
- Bảng 2.4: Số lƣợng khách du lịch quốc tế của Fiditour phân theo từng thị trƣờng qua các năm.
- khả năng tiếp cận dễ dàng của các điểm đến trong khu vực đang là một thách thức đối với du lịch Việt Nam..
- Công ty cổ phần du lịch Fiditour là một trong những đơn vị lữ hành.
- Sản phẩm chính của công ty là dịch vụ lữ hành với các mảng: khách du lịch nội địa (domestic), khách du lịch trong nƣớc ra nƣớc ngoài (outbound), khách du lịch quốc tế tới Việt Nam (inbound).
- Marketing du lịch là hoạt động marketing trên thị trƣờng.
- Khái luận về thị trƣờng khách du lịch 1.1.1.
- Khái niệm khách du lịch.
- Phân loại khách du lịch.
- Phân loại theo mục đích đi du lịch của khách:.
- Phân loại theo những tiêu chí cá nhân của khách du lịch:.
- Những yếu tố này tác động tới sở thích, quyết định tiêu dùng sản phẩm du lịch của mỗi ngƣời.
- Họ thƣờng là những ngƣời định hƣớng và tiên phong cho những sản phẩm du lịch mới.
- Theo tổ chức Du lịch thế giới (WTO), khách du lịch bao gồm:.
- Khách du lịch quốc tế (International tourist):.
- Khách du lịch quốc tế đến (Inbound tourist): là những ngƣời từ nƣớc ngoài đến du lịch một quốc gia..
- Khách du lịch trong nước (Internal tourist):.
- Khách du lịch nội địa (Domestic tourist): Bao gồm khách du lịch trong nƣớc và khách du lịch quốc tế đến.
- Thị trƣờng du lịch là một bộ phận thị trƣờng chung, một phạm trù của sản xuất và lƣu thông sản phẩm du lịch.
- Mâu thuẫn cơ bản của thị trƣờng du lịch là mâu thuẫn giữa nhu cầu và cung cấp sản phẩm du lịch..
- Đặc điểm thị trƣờng khách du lịch.
- Là cơ sở để tạo ra sản phẩm du lịch (du lịch văn hóa) và cũng là nền móng cho hoạt động du lịch phát triển bền vững.
- Các sản phẩm du lịch của doanh nghiệp đƣợc thực hiện trên cơ sở “vì cộng đồng”, thân thiện với môi.
- Marketing du lịch.
- Hoạt động du lịch mang tính dịch vụ rõ nét, nó chỉ phát triển khi nền kinh tế phát triển..
- Ngoài đặc tính của sản phẩm dịch vụ chung, sản phẩm du lịch còn có những đặc điểm sau:.
- Sản phẩm du lịch không thể sờ thấy đƣợc trƣớc khi ta tiêu dùng chúng..
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm du lịch diễn ra đồng thời.
- Sản phẩm du lịch không thể hình thành đƣợc sau đó mới tiêu thụ.
- Sản phẩm du lịch không thể tách khỏi nguồn gốc của nó..
- Marketing du lịch là hoạt động marketing trên thị trƣờng du lịch và trong lĩnh vực du lịch và vận dụng cho doanh nghiệp du lịch:.
- Sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ mang tính tổng hợp cao dựa trên cơ sở của nhiều ngành nghề khác nhau.
- Phân tích khả năng và vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng du lịch:.
- Phân tích mức giá trên thị trƣờng khu vực và thế giới Các loại giá trong kinh doanh du lịch:.
- Giá cao: áp dụng khi sản phẩm mang tính độc quyền hoặc vào thời vụ du lịch.
- Các kênh phân phối sản phẩm du lịch:.
- Những đặc điểm của sản phẩm du lịch có ảnh hƣởng quyết định đến hình thức, phƣơng thức hoạt động của các kênh phân phối.
- Sơ đồ 1.2: Các kênh phân phối sản phẩm du lịch Nội dung của chính sách phân phối sản phẩm:.
- Du khách Đại lý du lịch.
- bán lẻ Đại lý du lịch.
- phẩm chƣơng trình du lịch.
- Tầm nhìn: Công ty du lịch hàng đầu về chất lƣợng, chăm sóc khách hàng và đa dạng sản phẩm dịch vụ.
- Sứ mệnh: Xác lập chuẩn mực mới về du lịch.
- Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
- Kinh doanh lưu trú du lịch: khách sạn.
- Phòng Du lịch trong nƣớc.
- Phòng Du lịch nƣớc ngoài.
- Cƣ trú hơn là đi du lịch;.
- Một số đặc điểm thị trƣờng khách du lịch Nhật Bản:.
- Thời gian rảnh để đi du lịch:.
- Nhìn chung, ngƣời Nhật Bản đi du lịch quanh năm.
- Các điểm đến được ưa thích của khách du lịch Nhật:.
- Những điểm du lịch lịch sử và những nơi có phong cảnh đẹp;.
- địa điểm du lịch ẩm thực đặc biệt;.
- Các yếu tố quyết định sự lựa chọn điểm đến của khách du lịch Nhật:.
- Một số yếu tố tác động đến xu hướng đi du lịch của khách du lịch Malaysia:.
- Ngày càng có nhiều khách du lịch tìm đến với các công ty lữ hành chỉ để đặt các dịch vụ mặt đất sau khi họ đã.
- Nhu cầu, sở thích của khách du lịch Malaysia.
- Fiditour là một trong những đơn vị kinh doanh du lịch đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Bảng 2.4: Số khách du lịch quốc tế của Fiditour phân theo từng thị trƣờng qua các năm.
- Đối với du lịch Việt Nam, trong những năm gần đây lƣợng khách du lịch Nhật.
- Đối tƣợng khách từ 26 – 40 chủ yếu đi du lịch và nghỉ lễ cùng gia đình.
- Đây cũng chính là những mối quan tâm ƣu tiên hàng đầu khi lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của khách du lịch Nhật Bản.
- Có thể nói thị trƣờng khách du lịch Nhật Bản, Singapore – Malaysia là những thị trƣờng hấp dẫn và rất có tiềm năng của Fiditour.
- Triển vọng ngành du lịch Việt Nam:.
- sản phẩm du lịch chất lƣợng cao, đa dạng, có thƣơng hiệu, có sức cạnh tranh.
- Sự tham gia của nhiều hãng hàng không vào thị trƣờng Việt Nam mở ra cho các công ty du lịch cũng nhƣ du khách nhiều lựa chọn thích hợp..
- Một là, công ty du lịch có chất lƣợng tốt nhất và công tác chăm sóc khách hàng tốt nhất..
- Thƣơng hiệu Fiditour đƣợc xây dựng chủ yếu dựa trên sự khác biệt về chất lƣợng của sản phẩm dịch vụ du lịch.
- Các sản phẩm du lịch thƣờng dễ bị.
- Nghiên cứu, xây dựng website giới thiệu du lịch Việt Nam bằng tiếng Nhật:.
- Tham gia chương trình, hội chợ, sự kiện du lịch thường niên tại Nhật Bản:.
- Lưu ý khi đón tiếp thị trường khách du lịch Nhật:.
- Ấn phẩm, thông tin giới thiệu du lịch:.
- Nhóm sản phẩm du lịch đặc thù theo từng phân đoạn thị trường:.
- Do vậy, cần phát triển các tour du lịch phù hợp với thị hiếu nhóm khách này.
- Về du lịch nghỉ dưỡng dài ngày: Khánh Hòa, Bình Thuận.
- Xây dựng các sản phẩm du lịch cho khách du lịch đạo Hồi.
- Đây là những yếu tố quan trọng để xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu của khách du lịch..
- Du lịch cao cấp:.
- Du lịch đại trà cho khách có khả năng chi tiêu trung bình:.
- Phát triển sản phẩm du lịch phục vụ các thị trường ngách.
- đồng thời nâng cao chất lƣợng các dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu cao của khách Du lịch Malaysia..
- Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu và tìm ra những giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng khách du lịch inbound tại khu vực châu Á của Công ty cổ phần Fiditour.
- Tổng cục Du lịch, Dự án Đẩy mạnh thu hút khách du lịch Nhật Bản đến Việt Nam giai đoạn .
- Tổng cục Du lịch, Dự án Đẩy mạnh thu hút khách du lịch Malaysia đến Việt Nam giai đoạn .
- Morrisson (1998), Marketing trong lĩnh vực lữ hành và khách sạn (sách dịch), Tổng cục Du lịch..
- Một số bảng khảo sát thông tin về sở thích và ấn tƣợng của khách du lịch Nhật Bản khi tới Việt Nam.
- Một số chƣơng trình tour du lịch đặc thù của Fiditour đối với thị trƣờng Nhật Bản.
- Một số bảng khảo sát thông tin về nhu cầu và cơ cấu chi tiêu của khách du lịch Malaysia khi tới Việt Nam.
- Một số chƣơng trình tour du lịch đặc thù của Fiditour đối với thị trƣờng khách Malaysia