« Home « Kết quả tìm kiếm

Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 ôn tập kiểm tra 45 phút


Tóm tắt Xem thử

- Các nước Đồng Minh họp bàn về việc tấn công tiêu diệt Chủ nghĩa Phát xít.
- Chiến tranh thế Kết thúc các nước thắng trận họp bàn về việc phân chia quyền lợi.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh được mệnh danh là?.
- Các nước quan hệ bình đẳng hợp tác hữu nghị .
- Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:.
- Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Lôi kéo và khống chế Tây Âu làm đồng minh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa d.
- Chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Liên Xô tan rã và hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại..
- Nhóm các nước thành lập tổ chức Asean.
- Mục tiêu đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A.
- Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu b.
- Sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
- 38.Trong thời gian chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Đông Nam Á là thuộc địa của.
- Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
- 44.Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Mỹ Latinh đấu tranh chống.
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 nền kinh tế Mỹ.
- Phát triển ngang bằng với các nước châu Âu.
- Từ năm 1945 đến 1950 tình hình chung của các nước Tây Âu là.
- Sự liên minh kinh tế của các nước Tây Âu.
- Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ trong cuộc chiến tranh lạnh đối đầu với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa vì.
- Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa là chỗ dựa cho phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân quốc tế..
- Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.
- Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên.
- Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô b.
- Sự ủng hộ của các nước Đồng Minh bị Mỹ khống chế c.
- Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới 63.
- Đối với các nước xã hội chủ nghĩa chiến lược toàn cầu của Mỹ nhằm.
- Bao vây cấm vận khống chế các nước xã hội chủ nghĩa 64.
- Thái độ chính trị của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 1973 về cuộc chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta.
- ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa.
- ngăn chặn làn sóng đấu tranh của các nước Mĩ Latinh.
- ngăn chặn sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ Latinh C.
- Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa c.
- Những căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là:.
- Hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực kinh tế.
- Hợp tác hữu nghị giữa các nước Đông Âu về khoa học kỹ thuật.
- Liên kết hợp tác về chính trị quân sự để phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
- Liên minh quân sự của các nước thuộc hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít B.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận D.
- Để chống lại Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước đế quốc mà đứng đầu là Mỹ đã:.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của.
- Thực thi chính sách cấm vận với các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Thiết lập quan hệ hữu nghị thân thiện với tất cả các nước trên thế giới.
- Các nước trong khu vực châu Á.
- Các nước Tây Âu.
- Xây dựng liên minh phòng thủ về quân sự-chính trị của các nước XHCN ở châu Âu..
- nhân dân các nước nổi dậy đấu tranh vũ trang giành độc lập.
- giải quyết mâu thuẫn giữa các nước.
- Nước Đức bị chia cắt sau chiến tranh thế giới thứ hai là do: A.
- đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
- đứng đầu thế giới.
- Vào năm 1945, các nước Đông Nam Á tuyên bố độc lập là A.
- chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
- Để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai 16 nước Tây Âu đã A.
- hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên ở Tây Âu trong các lĩnh vực chính trị và quân sự.
- Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950-1973 là A.
- Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950-1973 là A.
- một số nước Tây Âu chú ý phát triển mối quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác, phản đối cuộc chiến ttranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
- Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa nền an ninh của các nước.
- Quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là A.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đấu tranh chống A.
- Các nước tư bản châu Âu và Liên Xô trở thành con nợ của Mĩ B.
- Mục đích chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước xã hội chủ nghĩa là A.
- bao vây, cấm vận, khống chế các nước xã hội chủ nghĩa.
- Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh đối đầu với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa vì A.
- Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa là chỗ dựa cho phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân quốc tế.
- Lực lượng đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A.
- các đơn đặt hàng sản phẩm dân dụng của các nước đang phát triển.
- Mục tiêu của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là A.
- giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- lôi kéo và khống chế Tây Âu làm đồng minh chống Liên Xô và các nước XHCN.
- vì thế giới ủng hộ Liên Xô.
- vì Liên Xô không còn đủ sức bao tiêu quân sự cho các nước xã hội chủ nghĩa.
- chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
- Các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở phía Đông châu Âu.
- Các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa ở phía Tây Liên Xô.
- Trong giai đoạn cuối chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì? A.
- Xâm lược các nước này.
- Giúp nhân dân các nước này tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
- Nhiệm vụ nào dưới đây gắn với các nước Đông Âu trong những năm A.
- Các nước Đông Bắc Á bao gồm: A.
- Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.
- Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
- Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
- thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh..
- Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
- Chỉ giải quyết tranh chấp giữa các nước.
- Nguyên nhân làm kinh tế Tây Âu phát triển nhanh sau Chiến tranh thế giới hai: A.
- Nguyên nhân quan trọng nhất trong việc phát triển kinh tế của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A.
- Về chính trị, ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ II là: A.
- Quan hệ chặt chẽ với các nước trong Cộng đồng các quốc gia độc lập.
- Quan hệ chặt chẽ với các nước phương Đông.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước