« Home « Kết quả tìm kiếm

Căn bản PHP Ebook tiếng Việt


Tóm tắt Xem thử

- 9 Kiểu dữ liệu và biến 9 Khai báo và sử dụng hằng..
- 9 Dữ liệu mảng.
- 9 Chuyển đổi kiểu dữ liệu 1.
- Khi khai báo biến thì không có kiễu dữ liệu.
- Sử dụng dấu.
- Sử dụng.
- KHAI BÁO BIẾN.
- KIỂU DỮ LIỆU.
- Array Mảng với nhiều kiểu dữ liệu 3.1.
- Thay đổi kiểu dữ liệu.
- Ngoài ra, bạn có thể sử dụng hàm settype để chuyển đổi dữ liệu này sag dữ liệu khác, ví dụ chúng ta khai báo như ví dụ 2-3 (settype.php)..
- Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến.
- Để kiểm tra kiểu dữ liệu của biến, bạn sử dụng các hàm như sau:.
- Thay đổi kiểu dữ liệu biến.
- Khai báo và sử dụng hằng.
- Để sử dụng hằng, bạn khai báo như ví dụ 2-11 (constant.php).
- Ví dụ 4-3: Sử dụng biến form.
- Ví dụ 4-4: Sử dụng $HTTP_GET_VARS.
- Ví dụ 4-5: Sử dụng $HTTP_GET_VARS.
- Ví dụ 4-5: Sử dụng $HTTP_POST_VARS.
- Để sử dụng Session, bạn khai báo thư mục được lưu trữ dữ liệu do đối tượng nay ghi ra..
- Khai báo Session.
- Ví dụ 5-10: Sử dụng $HTTP_COOKIE_VARS.
- Ví dụ chúng ta khai báo:.
- <b>SQL Injection</b>.</div>.
- Ví dụ 6-3: Khai báo sử dụng tập tin css.
- Ví dụ 6-4: Khai báo template.php.
- LÀM VIỆC VỚI MẢNG DỮ LIỆU.
- Hình 7-9: Sử dụng hàm Date.
- Trong bài tiếp, chúng ta tiếp tục tìm hiểu cơ sở dữ liệu mySQL..
- 9 Cài đặt MySQL 9 Cấu hình 9 Kiểu dữ liệu.
- 9 Khai báo các phát biểu.
- GIỚI THIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL.
- MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô vừa và nhỏ.
- TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGƯỜI DÙNG.
- Tuy nhiên, trong trường hợp máy chứa cơ sở dữ liệu MySQL là máy đang sử dụng, bạn có thể sử dụng localhost.
- Hình 8-1: Kết nối cơ sở dữ liệu bằng MySQLFront Tool.
- Hình 8-2: Giao diện điều khiển cơ sở dữ liệu MySQL.
- Hình 8-3: Tạo cơ sở dữ liệu có tên Test.
- Hình 8-4: Thư mục tin cơ sở dữ liệu Test 3.1.
- Làm thế nào để đăng nhậo vào cơ sở dữ liệu MySQL, bạn có thể sử dụng hai cách như trình bày ở trên.
- Để tạo User trong cơ sở dữ liệu MySQL, bạn có thể sử dụng hai cách trên.
- Bảng 8-1: Các đặt quyền trên cơ sở dữ liệu.
- Bảng 8-2: Các đặt quyền quản trị trên cơ sở dữ liệu.
- Tương tự như vậy, trong trường hợp bạn không cung cấp bất kỳ đặt quyền nào trên cơ sở dữ liệu hiện hành, bạn có thể khai báo phát biểu cấp uyền như sau:.
- Để xoá các quyền của user từ cơ sở dữ liệu hiện hành, bạn có thể sử dụng phát biểu SQL có tên Revoke, phát biểu Revoke ngược lại với phát biểu Grant..
- Gán quyền Administrator cho user có tên fred trên mọi cơ sở dữ liệu trong MySQL, password của anh ta là mnb123, bạn có thể khai báo như sau:.
- Tương tự như vậy, trong trường hợp bạn muốn cấp một số quyền cho user có tên ekhang trên cơ sở dữ liệu Test, bạn có thể khai báo như sau:.
- Nếu bạn muốn xoá bớt một số quyền của user có tên ekhang trên cơ sở dữ liệu Test, bạn có thể khai báo như sau:.
- Nhưng trong trường hợp xoá tất cả các quyền của user có tên ekhang trên cơ sở dữ liệu Test, bạn có thể khai báo:.
- KIỂU DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL.
- Loại dữ liệu numeric.
- Bảng 8-3: Kiểu dữ liệu số nguyên.
- Bảng 8-4: Kiểu dữ liệu số chấm động.
- Loại dữ liệu Datet and Time.
- Bảng 8-5: Kiểu dữ liệu số nguyên.
- Đối với kiểu dữ liệu TimeStamp, bạn có thể định dạng nhiều cách như trình bày trong bảng 8- 6..
- Loại dữ liệu String.
- Bảng 8-7: Kiểu dữ liệu String.
- Cơ sở dữ liệu bán hàng qua mạng có tên là Test, và bao gồm nhiều bảng.
- Bằng phát biểu SELECT chúng ta có thể biết số bảng hay đối tượng khác đang có trong cơ sở dữ liệu Test.
- Hiển thị tất cả tên bảng của cơ sở dữ liệu hiện hành.
- Where CustID <>‘12’;.
- Nhập dữ liệu bằng phát biểu SQL dạng Insert.
- Trong trường hợp bạn sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server hay Oracle, bạn có thể tạo ra một Stored Procedure với mục đích INSERT dữ liệu vào bảng chỉ định trước..
- Ngoài ra bạn cần quan tâm đến quyền của User đang truy cập cơ sở dữ liệu.
- Ví dụ 8-16: INSERT dữ liệu vào bảng từ giá trị cụ thể.
- Ví dụ 8-18: UPDATE trên các cột dữ liệu từ giá trị cụ thể.
- Khi thực thi phát biểu SQL dạng SELECT ứng với cơ sở dữ liệu như trên bạn phải duyệt qua hai mẩu tin..
- Tuy nhiên, với phát biểu trên bạn có thể thực thi trong cơ sở dữ liệu MySQL.
- SQL dạng thay đổi và định nghĩa cơ sở dữ liệu Phát biểu SQL dạng CREATE.
- ¾ OBJECT TYPE: Loại đối tượng của cơ sở dữ liệu ví dụ như Procedure, Table, View,....
- ¾ OBJECT NAME: Tên của đối tượng trong cơ sở dữ liệu SQL như sp_IC, tblEmployer,.
- Tạo cơ sở dữ liệu - Create database.
- Để tạo cơ sở dữ liệu trên MySQL hay SQL Server bạn sử dụng cú pháp sau:.
- Cú pháp đầy đủ của phát biểu tạo cơ sở dữ liệu như sau, nếu bạn sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server:.
- ¾ NAME: Dùng định nghĩa tên của cơ sở dữ liệu.
- ¾ SIZE: Dung lượng của cơ sở dữ liệu khi khởi tạo chúng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Test.
- Như đã trình bày ở trên, sau đây ví dụ tạo cơ sở dữ liệu Test có cú pháp như sau:.
- Ví dụ 8-31: Tạo cơ sở dữ liệu Test trong SQL Server USE master.
- khi đặt tên đối tượng hay tên cơ sở dữ liệu trong MySQL..
- Kiểu dữ liệu - Data type.
- Chẳng hạn, bạn có thể sử dụng phát biểu ALTER TABLE để thêm một cột tên Activate với kiểu dữ liệu TinyInt có giá trị mặc định là 1..
- Thay đổi kiểu dữ liệu từ Date dang DateTime, bạn có thể khai báo như ví dụ 4-35 sau:.
- Những vấn đề chính sẽ được đề cập trong bài học này 9 Khai báo kết nối cơ sở dữ liệu.
- 9 Xoá mẩu tin 9 Truy vấn dữ liệu.
- KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- Để kết nối cơ sở dữ liệu mySQL bạn sử dụng khai báp như sau:.
- Trong đó khai báo sau là kết nối cơ sở dữ liệu mySQL với tên server/ip cùng với username vá password:.
- Sau khi mở kết nối cơ sở dữ liệu mà không sử dụng tìh bạn có thể đóng kết nối cơ sở dữ liệu với cú pháp như sau:.
- Chẳng hạn, bạn khai báo trang connection.php để kết nối cơ sở dữ liệu và đóng kết nối ngay sau khi mở thành công..
- Ngoài ra, bạn có thể sử dụng đoạn kết nối cơ sở dữ liệu trong tập tin dbcon.php như ví dụ sau:.
- Hình 9-2: Cập nhật dữ liệu.
- TRUY VẤN DỮ LIỆU.
- Để làm điều này, bạn khai báo đoạn chương trình đọc bảng dữ liệu tương tự như ví dụ sau:.
- BÀI 10: XOÁ, CẬP NHẬT DỮ LIỆU DẠNG MẢNG.
- Trong bài trước chúng ta đã làm quen với cách xoá mẩu tin trong cơ sở dữ liệu mySQL.
- LIỆT KÊ DỮ LIỆU.
- Lưu ý rằng, bạn cũng nên khai báo try catch trong khi làm việc với cơ sở dữ liệu