« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề kiểm tra 1 tiết Lý 11 trường THPT Xuân Đỉnh có giải chi tiết


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều.
- Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính cho tia ló đi ra từ mặt bên khác.
- Câu 2: Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính bằng nửa khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh.
- Câu 3: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi.
- Hai mặt bên của lăng kính B.
- Tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính Câu 4: Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính phân kì tại tiêu điểm ảnh chính, qua thấu kính cho ảnh A’B’ có kích thước.
- bằng vật Câu 5: Một lăng kính đặt trong không khí, có góc triết quang A  30 0 nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính.
- Câu 6: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100cm.
- Tiêu cự của thấu kính là.
- Câu 7: Chiếu tia sáng vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh chiết suất n = 1,5.
- Câu 8: Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh.
- ảo, nhỏ hơn vật Câu 9: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B.
- Cho tiêu cự của thấu kính là f = 18cm.
- Vi trí đặt vật trước thấu kính là.
- Câu 10: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
- Câu 11: Chiếu tia sáng thẳng góc với phân giác của lăng kính tam giác đều chiết suất n  2 .
- Câu 12: Đặt vật AB = 2cm thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -12cm, cách thấu kính một khoảng d.
- Ảnh thật A’B’, cao 1cm B.
- Ảnh thật A’B’, cao 2cm D.
- Câu 13: Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là.
- Một tam giác vuông cân Câu 14: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ.
- Kích thước của vật AB là.
- Câu 15: Vật sáng AB cao 2cm được thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm cho ảnh thật A’B’ cao 4cm.
- Câu 16: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước màn ảnh, cách màn 180cm, đặt thấu kính hội tụ giữa vật và màn thì tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn, biết ảnh này gấp 4 lần ảnh kia.
- Câu 17: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm.
- Khoảng cách từ vật đến thấu kính là.
- Câu 18: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm cho ảnh thật cách AB 75cm.
- Câu 19: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ một đoạn 30cm thì cho ảnh thật.
- Di chuyển vật đến vị trí khác thì thu được một ảnh cùng độ lớn cách thấu kính 20cm.
- Câu 20: Vật AB đặt thẳng góc với trục chính thấu kính phân kì tại tiêu điểm ảnh chính, qua thấu kính cho ảnh A’B’.
- i 1 i 2 A chọn B Câu 2: Có 1.
- d  2 f Ta lại có 1 1 1.
- chọn C Câu 3: Chọn D.
- f Ta lại có 1 1 1.
- Chú ý: v ớ i th ấ u kính phân k ỳ thì f âm nên d = -f Câu 5: Tia sáng ló sát mặt bên AC nên 2 0 2 sin 2 1.
- Ta lại có tia tới vuông góc với mặt bên AB nên i 1.
- chọn C Câu 6: Ảnh ngược chiều  cùng tính chất.
- 4d Mà d  d ' 100.
- Ta lại có 1 1 1.
- i 2 A 30 0 Ta lại có sin i 2  n .s inr 2  sin  A  30.
- A chọn B Câu 8: Chọn A.
- Câu 9: Cách 1: Theo lý thuyết ảnh qua thấu kính hội tụ mà bằng vật thì d = 2f = 36 cm Cách 2.
- 36cm  chọn C Câu 10: Chọn D.
- Câu 11: Chiếu tia sáng thẳng góc với phân giác của lăng kính tam giác đều  i 1  30 0.
- 1cm  chọn D.
- AB = 5cm  chọn A Câu 15: Ta có.
- Ta có .
- d’=2d = 60cm  chọn D Câu 16: Cách 1: Ta có.
- 2 2 ' 180 d  d  mà.
- Ta lại có.
- Thay vào (1) ta có .
- Ta lại có d  d.
- d = 12 cm chọn A Câu 18:.
- Câu 19: Ta có.
- Ta có: