« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu bồi dưỡng HS giỏi môn Hóa lớp 9 Tài liệu luyện thi học sinh giỏi


Tóm tắt Xem thử

- Nhận biết các chất trong dung dịch..
- b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
- Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
- là khối lượng dung dịch bão hoà.
- Sau đó làm nguội dung dịch đến 100C.
- a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.
- %FeCl2 = 27,94% và %FeCl3 = 72,06% Câu 8: Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B.
- Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.
- ĐS: A là C4H10 Câu 15: Hoà tan 18,4g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B.
- Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan.
- Tìm % các chất trong dung dịch tạo ra.
- Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột gồm CuO và một oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
- Xác định M và khối lượng muối tạo ra trong dung dịch..
- Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88g kết tủa.
- Cho thanh thứ nhất vào vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2.
- Đem cô cạn dung dịch L thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng M.
- ĐS: Ba Câu 26: Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dư thì thu được 1,12 lít H2 (đktc).
- Mặt khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl.
- Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).
- Hãy xác định nồng độ mol/l của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng).
- b) Câu 28: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc).
- Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc).
- Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
- Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.
- Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng..
- ĐS: M (Mg) và %HCl = 16% Dạng 5: BÀI TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
- là lượng chất tan có trong 100g dung dịch..
- Khối lượng dung dịch (g).
- V: Thể tích dung dịch (ml).
- Nồng độ mol (CM): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch..
- Khi pha trộn dung dịch:.
- gam dung dịch.
- ml dung dịch.
- là khối lượng của dung dịch 1 và dung dịch 2..
- là nồng độ % của dung dịch 1 và dung dịch 2..
- là nồng độ % của dung dịch mới..
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng..
- Lưu ý: Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
- Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
- Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b (g) kết tủa.
- Hoà tan hỗn hợp vào 102 (g) nước, thu được dung dịch A.
- Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim loại hoá trị (III) phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M.
- a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
- a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.
- Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ..
- b) Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
- Câu 16: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.
- Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.
- Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc).
- Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc).
- Tính a, b, nồng độ mol của dung dịch HCl và thành phần khối lượng các chất trong X, Y.
- Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam dung dịch HCl 25%.
- Sục khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng.
- Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B.
- Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
- b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
- Câu 6: Cho13,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hoà tan trong 100 ml dung dịch CuSO4.
- Sau phản ứng nhận được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn B gồm 2 kim loại.
- a) Hỏi dung dịch (Z) có dư axit không? b) Lượng CO2 có thể thu được bao nhiêu? Câu 2: Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl 7,3%,khi xong phản ứng thu được khí (X) có tỉ khối so với khí hiđro bằng 25,33% và một dung dịch (A)..
- b) Tính C% các chất trong dung dịch (A).
- Câu 3: Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp muối khan..
- B là dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là x mol/l..
- Tính nồng độ x mol/l của dung dịch (B) và % khối lượng mỗi kim loại trong (A) Dạng 8: BÀI TOÁN TĂNG, GIẢM KHỐI LƯỢNG Trường hợp 1: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn.
- Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, Sau phản ứng thanh kim loại tắng hay giảm:.
- BÀI TẬP Câu 1: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3.
- Câu 3: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4.
- b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành.
- Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
- Thả thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thú hai vào dung dịch Pb(NO3)2.
- Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ mol của dung dịch A..
- Câu 4: Hoà tan muối nitrat của một kim loại hoá trị II vào nước được 200 ml dung dịch (A).
- Cho vào dung dịch (A) 200 ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được kết tủa (B) và dung dịch (C).
- Hoà tan một lượng A vào nước được dung dịch A’.
- Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dd A) <.
- b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
- Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.
- Xác định kim loại M và nồng độ phàn trăm của dung dịch HCl đã dùng.
- Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc).
- Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc).
- Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ x%.
- Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%.
- Khi cô cạn dung dịch A2 thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O.
- Phần dung dịch đem cô cạn được 120 gam muối khan.
- Bài 3: Hoà tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hoá trị x) vào nước được dung dịch A.
- Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ được kết tủa B.
- hỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch B và hỗn hợp chất rắn C..
- Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2.
- a) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
- Cho A hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí B.
- Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thu được 39,4g kết tủa..
- Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C.
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84g chất rắn B.
- Bài 5: Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,04M.
- Đáp số: R là Fe Bài 7: Cho 11,7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M.
- Cũng lượng kim loại này nếu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M.
- Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml) thu được dung dịch B và 17,6g khí C.
- V = 297,4ml và m = 29,68g Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít (đktc) khí hiđro.
- a) Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X