- TƯƠNG TÁC GEN. - Tương tác gen alen : II. - Tương tác bổ sung. - Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:7. - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng =>. - Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:6:1. - KH : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1bí dài * Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:3:3:1(hình dạng mào gà). - Tương tác cộng gộp tỉ lệ 15:1. - Tương tác át chế tỉ lệ 13 : 3. - *Tương tác át chế tỉ lệ 12:3:1. - Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4. - 3 kiểu di truyền tương tác gen: 3 (A-bb). - Tương tác bổ sung (bổ trợ) 3 (A-bb). - Tương tác gen. - Tương tác cộng gộp 3 (aaB-). - Tương tác át chế 1 (aabb). - Tương tác bổ sung có 4 tỉ lệ KH: 9:3:3:1. - aabb thuộc tỉ lệ Tương tác bổ sung gen trội hình thành 3 KH: 9:6:1 A-B. - aabb thuộc tỉ lệ 9:6:1 - Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9:7. - aabb) thuộc tỉ lệ 9:7 - Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH : 9:3:4. - aabb thuộc tỉ lệ 9:3:4. - b.Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4. - aabb thuộc tỉ lệ 12:3:1 - Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3. - aaB- thuộc tỉ lệ 13:3 - Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4. - (A-bb = aabb) thuộc tỉ lệ 9:3:4 c. - Tỉ lệ 1:1:1:1 ( Kiểu tương tác bổ sung 9:3:3:1 + Tỉ lệ 1:2:1 ( Kiểu tương tác gồm: 9:6:1. - Tỉ lệ 3:1 ( Kiểu tương tác 15:1. - Giống nhau: tỉ lệ KH 3:1. - Khác nhau: +Tỉ lệ 1/4 giống F1( Tương tác gen kiểu: (9:7). - Tỉ lệ 3/4 giống F1( Tương tác gen kiểu: (13:3). - Ví dụ 1: Xét tương tác tỉ lệ 9 cao: 7 thấp P: AaBb x aabb ( 1AaBb : (1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb) (cao) KH: (1 cao. - 3 thấp) Ví dụ 2: Xét tương tác tỉ lệ 13đỏ: 3 trắng P: AaBb x aabb ( 1AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb (đỏ) (đỏ. - 13: 3 - Giống nhau: tỉ lệ KH 5:3. - Khác nhau: +Tỉ lệ 3/8 giống F1( Tương tác gen kiểu: (9:7. - Tỉ lệ 5/8 giống F1( Tương tác gen kiểu: (13:3) Ví dụ 3: Xét tương tác tỉ lệ 9 cao: 7 thấp P: AaBb x Aabb ( 3AaBb : 3 Aabb: 1 aaBb : 1aabb) (cao) KH: (3 cao. - 5thấp) Ví dụ 4: Xét tương tác tỉ lệ 13đỏ: 3 trắng P: AaBb x aaBb ( 3AaBb : 1 Aabb: 3 aaBb : 1aabb (đỏ) (3đỏ) (1 đỏ) (3 trắng) (1đỏ). - Loại tương tác. - Tỉ lệ lai phân tích AaBb x aabb. - Tỉ lệ AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBB 9:3:3:1. - Kiểu tương tác 9:6:1 và 9:7 a. - Tỉ lệ 9:6:1. - Tỉ lệ 9:7 1. - 3 loại KH tỉ lệ 1:2:1. - 2 loại KH tỉ lệ 3:1 3. - Kiểu tương tác 9:6:1 và 13:3. - Tỉ lệ 13:3 1. - Tỉ lệ 15:1 1. - Tương tác gen D. - Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. - Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. - Đây là phép lai phân tích cây hoa đỏ (1 tính trạng. - Fa thu được tỉ lệ KH: (3:1. - Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. - 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng B. - 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng C. - 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng D. - 1aabb ( Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là: 9 đỏ (9A-B. - số cặp gen tương tác. - Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. - (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. - Ý (2) đúng vì số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 là. - Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. - 3 cặp gen tương tác cộng gộp. - Hướng dẫn trả lời F2 tỉ lệ hoa đỏ: hoa trắng hoa đỏ : 7 hoa trắng ( Xác suất để ở F2 xuất hiện 4 cây hoa trắng ở F2 là: (7/16)4. - Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ a. - hoa đỏ . - hoa trắng. - Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. - Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. - di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. - Câu 4: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. - Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. - tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen). - tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở thế hệ lai D. - Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. - Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. - Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. - Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. - 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.. - 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. - 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.. - 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. - Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. - 100% số cây hoa trắng.. - 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. - 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.. - 100% số cây hoa đỏ. - Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. - Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. - Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.. - Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. - Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.. - Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen. - Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. - 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. - 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. - 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. - 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. - Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. - tương tác bổ sung. - tương tác cộng gộp.. - Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng