« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên Đề Tương Tác Gen Sinh Học 12


Tóm tắt Xem thử

- TƯƠNG TÁC GEN.
- Tương tác gen alen : II.
- Tương tác bổ sung.
- Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:7.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng =>.
- Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:6:1.
- KH : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1bí dài * Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:3:3:1(hình dạng mào gà).
- Tương tác cộng gộp tỉ lệ 15:1.
- Tương tác át chế tỉ lệ 13 : 3.
- *Tương tác át chế tỉ lệ 12:3:1.
- Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4.
- 3 kiểu di truyền tương tác gen: 3 (A-bb).
- Tương tác bổ sung (bổ trợ) 3 (A-bb).
- Tương tác gen.
- Tương tác cộng gộp 3 (aaB-).
- Tương tác át chế 1 (aabb).
- Tương tác bổ sung có 4 tỉ lệ KH: 9:3:3:1.
- aabb thuộc tỉ lệ Tương tác bổ sung gen trội hình thành 3 KH: 9:6:1 A-B.
- aabb thuộc tỉ lệ 9:6:1 - Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9:7.
- aabb) thuộc tỉ lệ 9:7 - Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH : 9:3:4.
- aabb thuộc tỉ lệ 9:3:4.
- b.Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4.
- aabb thuộc tỉ lệ 12:3:1 - Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3.
- aaB- thuộc tỉ lệ 13:3 - Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4.
- (A-bb = aabb) thuộc tỉ lệ 9:3:4 c.
- Tỉ lệ 1:1:1:1 ( Kiểu tương tác bổ sung 9:3:3:1 + Tỉ lệ 1:2:1 ( Kiểu tương tác gồm: 9:6:1.
- Tỉ lệ 3:1 ( Kiểu tương tác 15:1.
- Giống nhau: tỉ lệ KH 3:1.
- Khác nhau: +Tỉ lệ 1/4 giống F1( Tương tác gen kiểu: (9:7).
- Tỉ lệ 3/4 giống F1( Tương tác gen kiểu: (13:3).
- Ví dụ 1: Xét tương tác tỉ lệ 9 cao: 7 thấp P: AaBb x aabb ( 1AaBb : (1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb) (cao) KH: (1 cao.
- 3 thấp) Ví dụ 2: Xét tương tác tỉ lệ 13đỏ: 3 trắng P: AaBb x aabb ( 1AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb (đỏ) (đỏ.
- 13: 3 - Giống nhau: tỉ lệ KH 5:3.
- Khác nhau: +Tỉ lệ 3/8 giống F1( Tương tác gen kiểu: (9:7.
- Tỉ lệ 5/8 giống F1( Tương tác gen kiểu: (13:3) Ví dụ 3: Xét tương tác tỉ lệ 9 cao: 7 thấp P: AaBb x Aabb ( 3AaBb : 3 Aabb: 1 aaBb : 1aabb) (cao) KH: (3 cao.
- 5thấp) Ví dụ 4: Xét tương tác tỉ lệ 13đỏ: 3 trắng P: AaBb x aaBb ( 3AaBb : 1 Aabb: 3 aaBb : 1aabb (đỏ) (3đỏ) (1 đỏ) (3 trắng) (1đỏ).
- Loại tương tác.
- Tỉ lệ lai phân tích AaBb x aabb.
- Tỉ lệ AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBB 9:3:3:1.
- Kiểu tương tác 9:6:1 và 9:7 a.
- Tỉ lệ 9:6:1.
- Tỉ lệ 9:7 1.
- 3 loại KH tỉ lệ 1:2:1.
- 2 loại KH tỉ lệ 3:1 3.
- Kiểu tương tác 9:6:1 và 13:3.
- Tỉ lệ 13:3 1.
- Tỉ lệ 15:1 1.
- Tương tác gen D.
- Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
- Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
- Đây là phép lai phân tích cây hoa đỏ (1 tính trạng.
- Fa thu được tỉ lệ KH: (3:1.
- Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A.
- 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng B.
- 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng C.
- 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng D.
- 1aabb ( Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là: 9 đỏ (9A-B.
- số cặp gen tương tác.
- Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.
- (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
- Ý (2) đúng vì số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 là.
- Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A.
- 3 cặp gen tương tác cộng gộp.
- Hướng dẫn trả lời F2 tỉ lệ hoa đỏ: hoa trắng hoa đỏ : 7 hoa trắng ( Xác suất để ở F2 xuất hiện 4 cây hoa trắng ở F2 là: (7/16)4.
- Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ a.
- hoa đỏ .
- hoa trắng.
- Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
- Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
- di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Câu 4: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1.
- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng.
- tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
- tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở thế hệ lai D.
- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.
- Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
- Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ.
- Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A.
- 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng..
- 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
- 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng..
- 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
- Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ.
- 100% số cây hoa trắng..
- 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
- 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng..
- 100% số cây hoa đỏ.
- Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
- Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
- Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen..
- Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.
- Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen..
- Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
- Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ.
- 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
- 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
- 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
- Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ.
- tương tác bổ sung.
- tương tác cộng gộp..
- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng