« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên Đề Di Truyền Học Quần Thể Sinh Học 12


Tóm tắt Xem thử

- Các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Về mặt di truyền: quần thể tự phối và quần thể giao phối 1.2.
- Đặc trưng di truyền của quần thể Có vốn gen đặc trưng.
- Vốn gen của quần thể, thể hiện ở tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể..
- +Tần số kiểu gen: Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
- Cấu trúc di truyền của quần thể..
- Quần thể tự phối Xét 1 gen có 2 alen là A và a thì trong quần thể có 3 kiểu gen là AA, Aa, aa.
- Nếu cấu trúc di truyền ban đầu của quần thể là d(AA.
- Sau n thế hệ tự phối liên tiếp, thì cấu trúc di truyền của quần thể là:.
- Kết quả là quần thể phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
- 2.2 Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Quần thể có kích thước lớn..
- Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên..
- Giá trị thực tiễn: cho phép xác định được tần số tương đối các alen, các KG trong quần thể.
- Xác định tần số alen khi biết cấu trúc di truyền quần thể Nếu cấu trúc di truyền ban đầu của quần thể là d(AA.
- q = r + h/2 p + q = 1 VD1: Một quần thể thực vật có 1000 cây.
- Xác định tần số alen của quần thể.
- VD 2: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA + 0,3Aa + 0,2aa =1.
- Xác định tần số alen của quần thể? Hướng dẫn: Tần số alen A là: p(A.
- Ở một quần thể thực vật gen A qui định quả đỏ, alen a qui định quả vàng.
- Ở quần thể loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ : 25% số cây quả vàng.
- Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể là.
- Đối với gen trên NST thường: Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số alen lặn bằng căn bậc hai tần số kiểu hình lặn..
- Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ lông đen là 64%.
- Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%.
- VD 1: Trong quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh mù màu là 1%.
- VD 2: Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu.
- Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu? Biết rằng quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền..
- VD 3: Ở một quần thể Ruồi giấm ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, giới đực có 10% con mắt trắng.
- Hãy xác định tần số tương đối của các alen và tần số của các kiểu gen trong quần thể.
- Trong quần thể người ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg về bệnh mù màu có tần số người bị mù màu là 2,625%.
- Xác định cấu trúc di truyền của quần thể..
- Cho biết trong một quần thể người tần số nam bị bệnh mù màu là 0,08.
- Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 5% nam mù màu.
- Xác định tỉ lệ nữ mù màu trong quần thể này.
- Thì cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là:.
- Khi quần thể cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể là.
- Ta có p + q + r = 1 VD 1: Trong quần thể người nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%.
- Vậy tần số nhóm máu A trong quần thể là p2(IAIA.
- Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là bao nhiêu.
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là:.
- Xác định tần số các alen C1, C2, C3? Biết quần thể cân bằng di truyền..
- Xác định tần số alen trong trường hợp có tác động của chọn lọc tự nhiên Ở quần thể tự thụ phấn.
- Đối với quần thể tự thụ phấn có gen gây chết (hoặc không có khả năng sinh sản) phải xác định lại cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc.
- VD: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa.
- 0,525AA: 0,150Aa : 0,325aa Hướng dẫn: Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:.
- Quần thể giao phối..
- VD1: Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a)=0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con.
- VD2: Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền p02(AA.
- Hãy xác định tần số alen q(a) của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối?.
- VD3: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:.
- Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng..
- Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản.
- Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.
- ĐA : Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa..
- Tần số các alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối : q(a.
- Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1..
- m=Số cá thể nhập cư / tổng số cá thể trong quần thể.
- q0 - m(q0-qm) VD1: Trong một quần thể động vật gồm 600, tần số alen p = 0,7 và tần số alen q = 0,3.
- Tính tần số alen của quần thể mới.
- Xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
- Quần thể tự thụ phấn..
- Trong quần thể ban đầu toàn cây Aa.
- VD2: Cho biết tỉ lệ kiểu gen của quần thể như sau: 1%AA: 64%Aa: 35%aa.
- Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 4 thế hệ tự phối.
- Ở quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ.
- Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
- Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:.
- Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA: 0,4Aa.
- VD6: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa.
- Quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền.
- Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền:.
- Xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?.
- Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
- Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:.
- Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được 10000 hạt.
- Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là.
- Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
- Theo lí thuyết, câu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là.
- 2.Xác định trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Dấu hiệu xác định quần thể cân bằng di truyền..
- Ví dụ1: Cho cấu trúc di truyền của các quần thể sau:.
- 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn..
- 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội..
- 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội..
- -Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm:1,3,4,5..
- VD2: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?.
- Bài tập di truyền xác suất về quần thể 3.1.
- Quần thể này có tần số thân đen 36%.
- VD2: Ở quần thể người tỉ lệ bị bệnh bạch tạng là 1/10.000.
- Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải.
- Câu 1: Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A: hoa đỏ, a: qui định hoa trắng.
- Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa: 0,5aa.
- Các cá thể của quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: A.
- Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa.
- VD: Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2.
- Xác định số loại kiểu gen của quần thể.
- Số kiểu gen khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là: A.54.
- Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là: A.42