« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết sắc và các hợp chất hóa 2010


Tóm tắt Xem thử

- SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT.
- SẮT – Cấu tạo và tính chất.
- Fe có các số oxi hóa ñặc trưng là +2 và +3).
- Hợp chất sắt (II) có màu lục lục nhạt, muối sắt (III) có màu nâu..
- Fe có tác dụng với hầu hết các phi kim khi ñun nóng.
- Với phi kim là những chất oxi hóa mạnh (Cl 2 , O 2.
- sẽ thu ñược các hợp chất trong ñó sắt có số oxi hóa +3, phản ứng tỏa nhiệt mạnh:.
- (Fe 3 O 4 – oxit sắt từ là một hợp chất ion, tinh thể ñược tạo nên bởi các ion Fe 2.
- Trong không khí ẩm, sắt dễ bị gỉ theo phản ứng:.
- Với phi kim hoạt ñộng yếu như S thì sắt sẽ tạo hợp chất có số oxi hóa +2:.
- Sắt chỉ phản ứng với nước ở nhiệt ñộ cao:.
- Sắt có tác dụng với HCl và H2SO4 loãng tạo ra Fe2+:.
- Sắt tác dụng với H 2 SO 4 ñặc nóng, HNO 3 ñặc nóng và HNO 3 lõng cho muối sắt (III):.
- Sắt có thể ñẩy ñược kim loại hoạt ñộng yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng:.
- ðiều chế Sắt: Sắt tinh khiết ñược ñiều chế bằng cách ñiện phân dung dịch muối sắt (II) hoặc dùng H 2 hay Al khử Fe 2 O 3.
- Sắt kĩ thuật (gang) ñược ñiều chế bằng phương pháp nhiệt luyện : dùng than cốc ñể ñiều chế CO ñể khử sắt oxit trong lò cao.
- Thứ tự các phản ứng:.
- Sắt chảy qua C xuống dưới thu ñược sản phẩm gang lỏng ở 1200 o C và xảy ra các phản ứng phụ:.
- Ngoài ra còn thu ñược xỉ từ các phản ứng phụ sau:.
- ðó là quá trình oxi hóa ñể loại bỏ các tạp chất có trong gang như C, S, P, Si, Mn.
- Ngày nay có một số phương pháp luyện thép chủ yếu sau ñây:.
- Phương pháp Bessemer: thổi không khí vào trong gang lỏng ñể ñốt cháy các tạp chất trong gang:.
- Phương pháp Bessemer cải tiến:.
- a) Phương pháp Thomas : Lót bằng gạch chứa MgO và CaO ñể loại bỏ P:.
- b) Phương pháp thổi Oxi: thay không khí bằng O2 tinh khiết có áp suất cao (khoảng 10atm) ñể oxi hóa hoàn toàn các tạp chất.
- ðây là phương pháp hiện ñại nhất hiện nay..
- Khí O 2 có tốc ñộ lớn xuyên qua phế liệu nóng chảy và oxi hóa các tạp chất một cách nhanh chóng.
- Nhiệt lượng tỏa ra trong phản ứng oxi hóa giữ cho phối liệu trong lò luôn ở thể lỏng..
- Phương pháp Martin: chất oxi hóa là oxi không khí và cả sắt oxit của quặng sắt..
- Phương pháp hồ quang ñiện: nhờ nhiệt ñộ trong lò ñiện cao (>.
- ðặc ñiểm: luyện ñược thép chuyên dụng với chất lượng cao..
- HỢP CHẤT CỦA SẮT (II, III, VI) I.
- HỢP CHẤT SẮT (II).
- FeO là oxit bazo, tác dụng dễ dàng với dung dịch axit:.
- FeO thể hiện tính khử: tác dụng ñược với các chất oxi hóa mạnh như H 2 SO 4 ñặc, nóng, HNO 3 ñặc nóng, HNO 3 loãng:.
- FeO có tính oxi hóa: tác dụng ñược với các chất khử như Al, CO, H 2.
- ðiều chế FeO bằng cách Oxi hóa Fe hoặc khử Fe 2 O 3 : Fe + H 2 O FeO + H 2.
- Phản ứng nhiệt phân Fe(OH) 2.
- Fe(OH) 2 thể hiện tính bazo :tác dụng với dung dịch axit..
- Fe(OH) 2 có tính khử khi tác dụng với oxi không khí, H 2 SO 4 ñặc, HNO 3.
- ðiều chế Fe(OH) 2 bằng cách cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:.
- Kết tủa Fe(OH) 2 tinh khiết chỉ ñược tạo nên ở dạng khí quyển và dung dịch hoàn toàn không có oxi..
- Muối sắt (II).
- Muối sắt (II) kết tinh từ dung dịch thường ở dưới dạng tinh thể hidrat(ngậm nước) như: FeSO 4 .7H 2 O, FeCl 2 .6H 2 O,.
- Fe(ClO 4 ) 2 .6H 2 O,....
- Muối sắt (II) dễ bị oxi hóa bởi không khí và các châ oxi hóa mạnh ñể chuyển thành muối sắt (III):.
- Dùng dung dịch KMnO4 trong mối trường axit ñể chuẩn ñộ dung dịch muối sắt (II).
- Tính oxi hóa:Ag>Fe Tính khử :Fe>Ag.
- Nên có phản ứng: Fe(NO 3 ) 2 +AgNO 3 Fe(NO 3 ) 3 +Ag II.
- HỢP CHẤT SẮT(III).
- Fe 2 O 3 có tính bazo :tác dụng với dung dịch axit Fe 2 O 3 + 6H + 2Fe 3.
- Fe 2 O 3 có tính axit yếu:tan ñược trong xút rắn nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy, tạo muối ferit:.
- Fe 2 O 3 có tính oxi hóa yếu :tác dụng ñược với các chất khử như Al, H 2 ,CO.
- Fe 2 O 3 có sẵn trong thiên nhiên dưới dạng quặng hematit, Fe 2 O 3 ñược ñiều chế bằng cách nhiệt phân Fe(OH) 3 : 2Fe(OH) 3 Fe 2 O 3 +3H 2 0 2.
- Fe(OH) 3 kết tủa màu nâu ñỏ, không tan trong nước và có tính lưỡng tính: tan dễ trong dung dịch axit và tan ñược trong dung dịch kiềm ñặc nóng hoặc Na 2 CO 3 hay K 2 CO 3 nóng chảy:.
- Fe(OH) 3 ñược ñiều chế bằng cách cho muối sắt (III) phản ứng với dung dịch kiềm:.
- 3.Muối Sắt (III).
- Muối Sắt (III) kết tinh từ dung dịch thường ở dạng tinh thể hidrat: Fe(OH) 3 .6H 2 O, Fe 2 (SO 4 ) 3 .9H 2 O,….
- Muối Sắt (III) dễ bị thủy phân tương tự muối Nhôm (III) và muối Crom (III):.
- Fe(OH) 3 làm cho dung dịch muối sắt (III) có màu vàng nâu..
- Dung dịch muối Fe 2 (CO 3 ) 3 không tồn tại do bị thủy phân:.
- Muối sắt (III) thể hiện tính oxy hóa:.
- Nhận biết muối sắt (III) nhờ tác dụng với dung dịch muối kali hoặc muối amoni sunfoxianua (KSCN, NH 4 SCN) ñể tạo muối sắt (III) sunfoxianua màu ñỏ máu:.
- Các muối Fe 3+ ñược ñiều chế bằng cách oxi hóa các muối sắt (II) hoặc sắt (II) hiddroxxit bằng các axit tương ứng:.
- ðiều chế: Oxi hóa Fe(OH) 3 hoặc Fe 2 O 3 trong môi trường kiềm mạnh Fe 2 O 3 + 3KNO 3 + 4KOH 2K 2 FeO4 + 3KNO 2 + 2H 2 O 2Fe(OH) 3 + 3Br 2 + 10KOH 2K 2 FeO 4 + 6KBr + 8H 2 O (sắt tetraoxoferat).
- Hợp chất sắt (VI) màu ñỏ, không bền, khi ñun nóng nhẹ bị phân hủy giải phóng oxi:.
- Thể hiện tính oxi hóa mạnh:.
- Những năm gần ñây ñã có thong báo về việc ñiều chế ñược sắt tetraoxit FeO 4 là hợp chất tương tự OsO 4 .
- Oxit FeO 4 ñược tạo nên khi ñun nóng ferat trong dung dịch kiềm mạnh (nồng ñộ FeO 4 tạo nên trong dung dịch khoảng 10%có thể chiết ñược bằng dung môi CCl 4 , tuy nhiên, kém bền và dễ phân hủy trong nước và dung môi hữu cơ giải phóng oxi).

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt