- Bài 17 : VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI. - Cấu tạo của nguyên tử kim loại:. - -Các nguyên tử kim loại có 1,2,3e ngoài cùng Ví dụ: Na:[Ne]3s 1 . - Kim loại dễ nhường electron ⇒ Tính chất chung của kim loại là tính KHỬ 2. - -Các kim loại khác ở trạng thái rắn và có cấu tạo tinh thể.. - Liên kết kim loại. - 1/ Tính chất chung của Kim Loại là gì? Nêu nguyên nhân 2/ Trong tinh thể kim loại tồn tại những thành phần nào?. - 3/ Thế nào là liên kết kim loại. - Bài 18 : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI VÀ DÃY ðIỆN HÓA. - Các nguyên tử kim loại dễ dàng nhường các e hoá trị hoá trị này ⇒ thể hiện tính khử:. - của kim loại thì tính khử của kim loại giảm dần, còn tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần. - a/ Phản ứng với oxi: ða số các kim loại ñều bị oxi hóa bởi O 2 (ñặc biệt ở nhiệt ñộ cao). - Khả năng phản ứng tuỳ thuộc vào ñiều kiện và tính khử mạnh hay yếu của kim loại. - Với halogen: các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al phản ứng ngay ở t o thường. - Các kim loại khác phải ñun nóng.. - Với phi kim mạnh thì kim loại có hoá trị cao:. - Với phi kim yếu phải ñun nóng và kim loại có hoá trị thấp : Fe + S. - Kim loại sẽ khử ion H + trong dd HCl và H 2 SO 4 loãng thành H 2. - -Lưu ý: Kim loại ñứng trước H 2 . - Trừ Au và Pt, còn hầu hết các kim loại tác dụng ñược với HNO 3 (ñặc hoặc loãng), H 2 SO 4 (ñặc, nóng),. - Pt tổng quát: Kim loại + HNO 3. - Lưu ý: Kim loại phản ứng với HNO 3 không sinh khí H 2. - Pt tổng quát: Kim loại + H 2 SO 4 ñ.n. - Lưu ý: Kim loại phản ứng với H 2 SO 4 ñặc, nóng không sinh khí H 2. - Ở t o thường, chỉ có các kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng ñược với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H 2 . - Một số kim loại yếu hơn phản ứng chậm hoạc không phản ứng. - Ở nhiệt ñộ cao, một số kim loại phản ứng với hơi nước Fe + H 2 O. - Ngoài ra kim loại mạnh ( Al) còn ñẩy ñược kim loại yếu khỏi oxit (phản ứng nhiệt kim loại).. - Xảy ra ở t o cao, toả nhiều nhiệt làm nóng chảy kim loại:. - Dãy ñiện hoá của kim loại. - Cặp oxi hoá - khử của kim loại. - Do ñó giữa kim loại M và ion kim loại M n+ tồn tại một cân bằng:. - Dãy ñiện hóa của kim loại:. - Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần. - Ý nghĩa của dãy thế ñiện hoá của kim loại - Dự ñoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh - kh:. - Những kim loại ñứng trước H ñẩy ñược hiñro ra khỏi dung dịch axit.. - 1/ Tính chất vật lí chung của kim loại là gì? Do yếu tố nào quyết ñịnh. - 2/ Kim loại có tính chất hoá học ñặc trưng là gì? Nguyên nhân tạo nên tính chất này?. - 3/ Kim loại có thể phản ứng ñược với những chất nào? Mỗi chất viết pthh minh hoạ tính khử của kim loại. - Bài 20 : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. - Trong ñó kim loại bị oxi hoá thành ion dương. - Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hóa- khử, trong ñó các electron của Kim Loại chuyển trực tiếp ñến các chất trong môi trường.. - ðiều kiện ăn mòn hóa học:Kim loại phải tiếp xúc trực tiếp với các chất của môi trường 2. - Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa kim loại. - Kim loại hoạt ñộng mạnh ñóng vai trò cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ( nhường e ñể trở thành ion dương). - Kim loại kém hoạt ñộng hơn ( hoặc phi kim) ñóng vai trò cực âm. - kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn.. - Chống ăn mòn kim loại:. - 2.Phương pháp ñiện hóa: Nối kim loại cần bảo vệ với 1 tấm kim loại khác có tính khử mạnh hơn.. - 1/ Thế nào là ăn mòn kim loại? Kết quả của quá trình ăn mòn kim loại. - Bài 21: ðIỀU CHẾ KIM LOẠI. - Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.. - Tuỳ thuộc vào tính khử của kim loại mà ta có những phương pháp sau:. - Phương pháp này ñược sử dụng ñể sản xuất kim loại trong công nghiệp:. - Phương pháp thủy luyện (ñiều chế kim loại yếu sau H): Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn ñể khử ion kim loại trong dung dịch muối.. - ðiều chế ñồng kim loại:. - Cu − ðiều chế bạc kim loại:. - Phương pháp ñiện phân: Dùng dòng ñiện ñể khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại a. - Bằng phương pháp ñiện phân có thể ñiều chế ñược kim loại có ñộ tinh khiết cao.. - 1/ Nguyên tắc chung ñể ñiều chế kim loại là gì?. - 2/ Kim loại mạnh ñược ñiều chế bằng phương pháp nào? Xét cơ chế ñiện phân nóng chảy CaCl 2. - 3/ Nêu khái niệm của các phương pháp ñiều chế kim loại. - Bài 25 : KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRONG CỦA KIM LOẠI KIỀM. - KIM LOẠI KIỀM. - Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiñi (Rb), Xesi (Cs) và Franxi (Fr). - Trong hợp chất các kim loại kiềm có số oxi hóa +1 ( trừ hợp chất hiñrua ) 1/ Phản ứng với phi kim:. - Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên khử dễ dành các phi kim thành ion âm a/ Phản ứng với oxi: tạo oxit hoặc peoxit. - 1/ Tại sao kim loại kiềm lại mềm và có t nc , t s thấp?. - 2/ Viết cấu hình tổng quát của kim loại kiềm. - Bài 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KI LOẠI KIỀM THỔ. - KIM LOẠI KIỀM THỔ. - Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử. - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rañi (Ra). - Nguyên tử của các kim loại kiềm thổ ñều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 (n là số thứ tự của lớp).. - Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.. - t nc , t s của kim loại kiềm nhưng vẫn tương ñối thấp.. - ðộ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương ñối mềm. - ðó là do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.. - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. - Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2.. - Kim loại kiềm thổ khử các nguyên tử phi kim thành ion âm.. - Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H + trong các dung dịch H 2 SO 4 loãng, HCl thành khí H 2. - Kim loại kiềm thổ có thể khử + 5. - Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí hiñro.. - 3/ Kim loại kiềm thổ tác dụng ñược với những ñơn chát và hợp chất nào ? Viết ptpư của Mg vơi HCl, HNO 3 loãng, H 2 SO 4 ñặc. - Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau KL kiềm và kiềm thổ). - Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn 7.9 g/cm 3 , nóng chảy ở 1540 o . - 3/ Tác dụng với dd muối: Fe có thể khử ñược các ion kim loại ñứng sau trong dãy hoạt ñộng hóa học. - Trong hợp chất sắt (III) Fe có số oxi hóa là +3, khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.. - Phần dưới của thân lò: sắt II oxit bị khử thành sắt kim loại ở 700 o C. - Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, có khối lượng riêng lơn. - Crom là kim loại cứng nhất có thể rạch ñược thủy tinh. - Crom là kim loại có tính khử trung bình. - ðồng kim loại có màu ñỏ, khôi lượng riêng lớn, nóng chảy 1083 o C. - ðồng là kim loại kém hoạt ñộng, có tính khử yếu 1/ Tác dụng với phi kim:. - ðồng kim loại có nhiều ứng dụng trong nghành công nghiệp và kĩ thuật. - Niken là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn, t o nc cao. - Niken là kim loại có tính khử yếu hơn sắt. - Chì là kim loại có màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn, mềm và dẻo. - ta dd Cu kim loại trong môi trường axit ⇒ dd màu xanh của ion Cu 2+
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt