- GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét. - Đọc và tìm hiểu chung văn bản. - Đọc -hiểu văn bản : 1. - Tiết 2: Văn bản : MẸ TÔI ( Ét- môn-đô-đơ A-mi-xi). - Từ ghép + Liên kết trong văn bản 2. - Liên kết trong văn bản. - Chuẩn bị bài : Liên kết trong văn bản Ngày soạn . - Thái độ: Có ý thức sử dụng tính liên kết trong văn bản. - Tích hợp : các văn bản vừa học . - Bố cục trong văn bản . - Mạch lạc trong văn bản B - CHUẨN BỊ. - Văn bản là gì. - Tính chất của văn bản là gì. - Tính liên kết của văn bản. - Tiết 6:Văn bản. - Nội dung kiến thức -HS đọc văn bản : Từ “ Gần trưa , chúng tôi đi đến trường học ..”-->. - Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì về tác giả. - II.Đọc- hiểu văn bản : (Tiếp theo) 2. - Chuẩn bị bài : Bố cục trong văn bản . - Vậy bố cục trong văn bản là gì và cần có những yêu cầu như thế nào. - 1 - Bố cục của văn bản. - 2 - Những yêu cầu về bố cục trong văn bản. - Văn bản miêu tả. - Soạn bài :Mạch lạc trong văn bản. - Xác định chủ đề của văn bản. - Em hãy xác định chủ đề của văn bản. - Văn bản này có tính mạch lạc chưa. - 1 - Mạch lạc trong văn bản. - văn bản cần phải mạch lạc . - văn bản có tính mạch lạc. - Tiết 9: Văn bản : CA DAO - DÂN CA. - Quá trình tạo lập văn bản . - Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? 3. - Xây dựng văn bản nói. - Văn bản viết : a , Đối tượng. - 2- Xây dựng bố cục văn bản. - 4- Kiểm tra văn bản. - Chú thích : II.Đọc- hiểu văn bản : 1. - Chú thích: II- Đọc -hiểu văn bản: 1.Bài 1. - Chuẩn bị bài : Tạo lập văn bản.. - Kĩ năng : Kĩ năng tạo lập văn bản 3. - Nội dung cần đạt ? Các bước tạo lập văn bản. - Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì. - Kiểm tra văn bản. - Đọc, chú thích: II.Đọc- hiểu văn bản: 1. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. - Văn biểu cảm: là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc. - Tiết 21: Văn bản : Hướng dẫn đọc thêm. - II- Đọc - Hiểu văn bản. - Tiết 29: Văn bản : QUA ĐÈO NGANG. - Nắm được nội dung nghệ thuật của hai văn bản trên trên. - Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là gì. - II- Đọc – tìm hiểu văn bản: 1- Hai câu thơ đầu:. - Tiết 41: Văn bản:. - 0,5đ) d: Nghệ thuật và ý nghĩa văn bản: (2,5. - Ôn lại các văn bản đã học. - tác giả. - Tác giả. - Em có nhận xét gì về vai trò của điệp ngữ trong văn bản. - Đọc-hiểu văn bản. - Câu 8: Văn bản biểu cảm là: A. - Văn bản được viết bằng thơ. - 2-Thế nào là văn nghị luận: *Văn bản: Chống nạn thất học. - 3-Văn bản: Hai biển hồ. - -Là văn bản tự sự để nghị luận. - Nội dung kiến thức -Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. - II-Đọc – Hiểu văn bản: *Bố cục: 3 phần. - -Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận. - Đọc-Hiểu văn bản: 1. - Tiết 97 Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG. - c.Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt. - II – Đọc- Hiểu văn bản. - Văn bản có giá trị gì về NT. - II-Đọc- Hiểu văn bản. - Nội dung kiến thức - Em hãy nêu xuất xứ của văn bản. - Ta có thể chia văn bản thành mấy phần. - Theo dõi phần thứ nhất của văn bản. - Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong phần văn bản này. - II- Đọc - Hiểu văn bản: *Bố cục: 2 phần. - Nội dung kiến thức - Hs đọc các văn bản trong sgk. - Mỗi văn bản nhằm mục đích gì. - Dùng văn bản thông báo. - Dùng văn bản báo cáo. - Dùng văn bản đề nghị.. - Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị.. - Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị. - Nội dung kiến thức ? Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại nào. - II- Đọc- Hiểu văn bản. - Thế nào là văn bản hành chính ? Cho ví dụ. - Nội dung kiến thức - Hs đọc văn bản 1,2. - Em có nx gì về cách trình bày 2 văn bản đó. - Những phần nào là quan trọng trong 2 văn bản đề nghị. - I- Đặc điểm của văn bản đề nghị: *Ví dụ. - Chuẩn bị bài sau: Văn bản báo cáo. - Nội dung kiến thức - Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo về việc gì. - I-Đặc điểm của VB báo cáo: *Văn bản. - Tên văn bản: Báo cáo về. - *So sánh 2 văn bản trên. - Chuẩn bị bài: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo. - VD: các văn bản nghị luận trong sgk. - Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính