You are on page 1of 36

NHÓM 4

VĂN HÓA TINH THẦN BẮC BỘ

GVHD: Th.s Quách Thuyên Nhã Uyên

1
Các thành viên trong nhóm:

Lê Nguyễn Thanh Tuyền Nguyễn Ngọc Tuyền


Trịnh Mẫu Đơn Cao Thanh Chương
Lê Cẩm Tú Phạm Trần Minh Tuân
Võ Thị Ái Phương Nguyễn Tấn Huy
Tô Thị Kim Thắm Đỗ Ngọc Bảo Khánh
Trần Tú Linh
Nguyễn Thị Ngọc Thanh
Đào Thị Quỳnh

2
TÓM TẮT NỘI DUNG:
1: Lịch sử hình thành

2: Địa lý

3: Văn học- nghệ thuật

4: Sự phát triển giáo dục truyền thống


5: Tín ngưỡng

6: Tôn giáo

3
1: Lịch sử hình thành:
• Là nơi có dấu ấn lịch sử xưa nhất của Việt
Nam.
• Bắc Kỳ là do vua Minh Mạng đặt ra năm
1834.
• Tonkin, Tonquin hoặc Tongkin cũng là tên
gọi mà người Pháp dùng để chỉ cho toàn
bộ khu vực Đàng Ngoài.

4
2: Vị trí địa lý:

5
2: Vị trí địa lý:
2.1: Vị trí

2.2: Địa hình.

2.3: Khí hậu.

2.4: Dân cư.

6
2.1: Vị trí.
- Vùng văn hóa Bắc Bộ nằm giữa lưu vực
những dòng sông Hồng, sông Mã.

- Tâm điểm của con đường giao lưu quốc tế.

- Thuận lợi cho việc giao lưu và tiếp thu tinh


hoa văn hóa nhân loại.

7
2.2: Địa hình.
- Bắc Bộ có địa hình núi xen kẽ đồng bằng
hoặc thung lũng.

- Thấp và bằng phẳng.

- Dốc thoải từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

- Địa hình cao thấp không đều.

8
2.3: Khí hậu.
- Khí hậu có 4 mùa tương đối rõ nét.

-Khí hậu thất thường, gió mùa đông bắc


vừa lạnh vừa ẩm rất khó chịu, gió mùa hè
nóng và ẩm.

9
2.4: Dân cư.
- Phân bố không đều.

- Phần lớn cư dân sống với nghề trồng lúa,


làm nông nghiệp một cách thuần túy.

- Tổ chức làng xã (ảnh hưởng từ chế độ cũ).

10
3: VĂN HỌC- NGHỆ THUẬT

3.1 Kho tàng văn học dân gian.

3.2 Văn học nghệ thuật.

3.3 Nghệ thuật biểu diễn dân gian.

11
3.1: Văn học dân gian.

- Những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ


truyền miệng được tập thể sáng tạo.

Rủ nhau thăm cảnh KIẾM HỒ ,thăm cầu


THÊ HÚC thăm đền NGỌC SƠN. 

12
3.1: Văn học dân gian.
- Văn học không gian thể hiện đời sống lao
động và tâm hồn người bình dân.

Hỡi cô thắt lưng bao xanh


Có về Kẻ Bưởi với anh thì về.
Làng anh có ruộng tứ bề
Có hồ tắm mát, có nghề quay tơ...

13
3.1: Văn học dân gian.
- Văn học dân gian Bắc Bộ có thể coi như
một loại mỏ với nhiều khoáng sản quý hiếm.

- Từ thần thoại đến truyền thuyết; từ ca dao


đến tục ngữ; từ truyện cười đến truyện
trạng…

- Mang nét riêng của Bắc Bộ.

14
3.1: Văn học nghệ thuật.
• Những tác giả như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,
Nguyễn Khuyến ... đều trưởng thành và gắn bó
với vùng văn hóa Bắc Bộ.

15
3.1: Văn học nghệ thuật.
- Miền Bắc bỏ lệ thi cử cũ từ năm 1915.
- 1892 có tờ Đại Nam Đồng Văn nhật báo in chữ
Hán
- 1905 có tờ Đại Việt tân báo in chữ Hán và chữ
Quốc ngữ
- 1907 tờ Đại Năm Đồng Văn nhật báo số 793
có thêm Đăng Cổ Tùng Báo in chữ Quốc ngữ

16
Các tờ báo nỗi tiếng.
- Một số tờ báo, tạp chí: Đông Dương Tạp
Chí, Tri Tân Tạp Chí, Báo Nhân Dân, Báo
Quân Đội Nhân Dân, ...

17
3.3: Nghệ thuật biểu diễn dân gian.

• Đa dạng và phong phú, mang sắc thái


vùng đậm nét
• Một số thể loại tiêu biểu: chèo, múa rối
nước, hát quan họ, ca trù, ...

18
Chèo
• Lọai hình văn hóa nghệ thuật dân gian có
từ lâu đời.
• Nội dung lấy từ những câu truyện cổ tích,
truyện Nôm, mang giá trị hiện thực và tư
tưởng sâu sắc, đề cao những phẩm chất đạo
đức.

19
Múa rối nước

• Là loại hình nghệ thuật dân gian độc đáo của


các tỉnh vùng đô
• Thường biểu diễn các tiết mục liên quan đến
nhà nông
• Thường nhanh gọn và xúc tích, phản ánh một
cách ước lệ nhưng chân thực

20
Ca trù

- Loại hình nghệ thuật có từ lâu đời, độc


đáo và có ý nghĩa đặc biệt trong kho tàng
âm nhạc Việt Nam.

- Gắn liền với lễ hội, phong tục, tín ngưỡng,


văn chương, âm nhạc, tư tưởng, triết lý
sống của người Việt.

21
Quan họ Bắc Ninh

- Tập trung chủ yếu của Bắc Ninh và Bắc


Giang.
- Là hình thức đối đáp giữa nam và nữ
- Nói về tình cảm lứa đôi, tình yêu quê
hương đất nước.
- Văn hóa quan họ còn là cách ứng xử thật
khéo léo, tế nhị, kín đáo và mang đầy ý
nghĩa.

22
4: SỰ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

- Sự phát triển của giáo dục và truyền thống


trọng nguời có chữ đã tạo ra sự phát triển
của văn hoá bác học
- Trở thành nhân tố tác động tạo ra một tầng
lớp trí thức.
- Chữ Nôm, chữ Quốc ngữ chính là sản
phẩm được tạo ra từ quá trình sáng tạo của
tri thức.

23
4: SỰ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
- Thời tự chủ: Thăng Long là một kinh đô cũng là một
trung tâm giáo dục. Năm 1078, Văn Miếu đã xuất hiện,
năm 1076 đã có Quốc Tử Giám, chế độ thi cử để kén
chọn người hiền tài…

- Thời thuộc Pháp: Hà Nội là nơi có các cơ sở giáo dục,


khoa học thu hút các tri thức mọi vùng

24
5: TÍN NGƯỠNG
1. ĐÌNH LÀNG
2. GIẾNG NƯỚC
3. CÁC TÂM LINH KHÁC NHƯ: ĐỀN, PHỦ, MIẾU…
4. TÍN NGƯỠNG THỜ THUỶ THẦN
5. TÍN NGƯỠNG THỜ MẪU
6. TÍN NGƯỠNG BÀ CHÚA KHO
7. LÊN ĐỒNG
8. TÍN NGƯỠNG THỜ TỔ
9. TÍN NGƯỠNG PHỒN THỰC

25
6: TÔN GIÁO.
- Là vùng văn hóa quá trình tiếp biến văn
hóa diễn ra lâu dài và với nội dung phong
phú hơn cả.
- Tiếp biến văn hóa: Giải thích quá trình thay
đổi văn hóa và thay đổi tâm lý.
- Tôn giáo xuất hiện rất sớm ở vùng Bắc Bộ
như: Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo.

26
Ảnh hưởng của Phật giáo:
- Phật giáo khi vào Bắc Bộ Việt Nam đã
chịu ảnh hưởng của tín ngưỡng dân gian
bản địa, đã bản địa hóa thành Phật giáo dân
gian.
- Phật giáo đã nhanh chóng chóng hòa hợp
vào đời sống của Việt Nam.
- Phật giáo phù hợp với tinh thần vị tha, bao
dung, đùm bọc lẫn nhau của người Việt.

27
Ảnh hưởng của Nho giáo:

- Là một trong những trường phái triết học


chính thống của Trung Hoa cổ đại.

- Nho giáo có ảnh hưởng rất lớn trong đời sống


và chính trị của người dân ở vùng Đồng bằng
Bắc Bộ.

28
Ảnh hưởng của Nho giáo:
- Nho giáo coi trong chữ Nhân là đạo đức hoàn
thiện.
- Nho giáo cũng đặc biệt xem trọng gia đình.
Trong Nho
- Góp phần nâng cao và làm sâu sắc hơn tín
ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

29
Ảnh hưởng của Đạo giáo:

- Đạo giáo đã thẩm thấu vào trong đời sống


tâm linh và sinh hoạt của người Việt cũng
như người dân Bắc Bộ.
- Đạo giáo bị hòa trộn tín ngưỡng và truyền
thống và các tôn giáo khác như Phật giáo.
- Sự hòa trộn đã góp phần tô đậm thêm nét
riêng của nền văn hóa.

30
TRẮC NGHIỆM NHANH

31
1. Nội dung chính của di sản văn hóa vô thể
(tinh thần) của vùng văn hóa Bắc Bộ là:

A. Văn học – nghệ thuật.


B. Sự phát triển của giáo dục và truyền thống
trọng người có chữ.
C. Tín ngưỡng – Tôn giáo.
D. Cả 3 nội dung trên.

32
2. Những loại hình nghệ thuật biểu diễn dân gian của vùng văn hóa
Bắc Bộ là:

A. Chèo, ca trù, cải lương, hát quan họ.


B. Hát quan họ, hát ả đào, chèo, múa rối nước.
C. Múa rối nước, hát bội, ca trù, chèo.
D. Đờn ca tài tử, chèo, múa rối nước, hát quan
họ.

33
3: Sự phát triển giáo dục và truyền thống trọng người có chữ của
vùng văn hóa Bắc Bộ:

A. Đã tạo ra sự phát triển của văn hoá bác học.


B. Là nhân tố tác động tạo ra một tầng lớp trí
thức mới.
C. Là sản phẩm tạo ra từ quá trình sáng tạo của
trí thức.
D. A, B đều đúng.

34
4. Tiếp biến văn hóa là gì?

A. Là khái niệm giải thích quá trình thay đổi văn


hóa và thay đổi tâm lý, là kết quả theo sau cuộc
gặp gỡ giữa các nền văn hóa.
B. Là khái niệm giải thích quá trình thay đổi văn
hóa, là kết quả theo sau cuộc gặp gỡ giữa các
nền văn hóa.
C. Là khái niệm giải thích quá trình thay đổi văn
hóa và thay đổi tâm lý của con người.
D. Là kết quả theo sau cuộc gặp gỡ giữa các nền
văn hóa.
35
ĐÔI LỜI NHẮN GỬI

• IF YOU HAVE ANY QUESTION…PLEASE


KEEP IT FOR YOURSELF…

THANK YOU FOR WATCHING!!!

36

You might also like