« Home « Kết quả tìm kiếm

đồ-án-thiết-kế-nhà-máy-sản-xuất-nhựa-ABS-2000-tấn-7-chương (1)


Tóm tắt Xem thử

- Tuy nhiên em còn rấtnhiều thiếu xót về kiến thức chuyên sâu lẫn kinh nghiệm khi chưa va chạm thực tếtrong quá trình sản xuất tại nhà máy.
- 2 MỤC LỤCLời Cảm Ơn MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG Lời Mở Đầu Chương 1 Tổng quan Tổng quan về ngành nhựa Khái niệm chung về nhựa Ngành nhựa trên thế giới Ngành nhựa ở Việt Nam Tiềm năng của Ngành nhựa tại Việt Nam Nhu Cầu Thị Trường Lựa chọn sản phẩm CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ ĐƠN PHA CHẾ Nguyên liệu Nguyên liệu chính Tính chất Ứng dụng Chất tạo màu Màu trắng Màu đen Pigment vô cơ màu Đơn pha chế Khái niệm Nguyên tắc xây dựng đơn pha chế ABS Đơn pha chế Tính chất thành phần trong đơn CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ SẢN PHẨM NHỰA Thiết kế bề dày thành Bề dày chính của thành .
- Bề dày thành đồng nhất Các lỗi khi sản phẩm có bề dày không đồng nhất Thiết kế góc thóat khuôn Thiết kế góc bo Chậu rữa vệ sinh cơ thể cho em bé Khay ăn cho em bé Cốc uống nước cho em bé CHƯƠNG 4 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Tổng quan công nghệ ép phun Giới thiệu hệ thống ép phun Cấu tạo máy ép phun Hệ thống kẹp Hệ thống khuôn Hệ thống phun Hệ thống hỗ trợ ép phun Hệ thống điều khiển Quy trình máy ép phun Thời gian của 1 chu kỳ Các yếu tố ảnh hưởng ép phun Nhiệt độ Nhiệt độ lòng khuôn Nhiệt độ nóng chảy chất dẻo Áp suất phun Tốc độ phun Quy trình sản xuất Sơ đồ công nghệ Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất Sự cố khắc phục CHƯƠNG 5 CÂN BẰNG VẬT CHẤT Nguyên tắc cân bằng vật chất Thời gian sản xuất Tính cân bằng vật chất CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ Nguyên tắc chung khi lựa chọn thiết bị Lựa chọn thiết bị Thiết bị trộn Máy nghiền Máy ép phun Máy lạnh làm mát Xe nâng Pallet vận chuyển Pallet xếp chồng CHƯƠNG 7.
- TÍNH TOÁN XÂY DỰNG Thiết lập mặt bằng nhà máy Nguyên tắc chọn địa điểm xây dựng Các yêu cầu khi bố trí tổng mặt bằng nhà máy Các nguyên tắc bố trí thiết bị Chọn địa điểm xây dựng Kho nguyên liệu Phân xưởng sản xuất chính Kho thành phẩm CHƯƠNG 8.
- Ban Giám đốc Khối kỹ thuật – sản xuất Khối hành chính tổng hợp Khối kinh doanh .
- Phân bố lao động theo giờ hành chính Phân bố lao động theo ca Công nhân trực tiếp sản xuất Nhân viên hỗ trợ sản xuất Tổng kết lao động theo ca CHƯƠNG 9.
- TÍNH TOÁN NĂNG LƯỢNG Tính toán chiếu sáng Chiếu sáng tự nhiên Chiếu sáng nhân tạo Tính toán điện năng Tính toán điện năng tiêu thụ của các thiết bị chiếu sáng trong một ngày Tính toán điện năng tiêu thụ của thiết bị sản xuất trong một ngày.
- .99 9.2.3 Tính toán điện năng trong sinh hoạt Tổng điện năng tiêu thụ của nhà máy Tính toán máy biến áp Tính toán máy phát điện Tính toán cấp thoát nước Nước dành cho sản xuất Nước dành cho sinh hoạt Nước dành cho tưới cây xanh Nước dự trữ cho phòng cháy chữa cháy (PCCC Tổng lượng nước trong một ngày của nhà máy Tính toán các thiết bị cung cấp, dự trữ nước CHƯƠNG 10 TÍNH TOÁN KINH TẾ Tính lương chi trả cho lao động Tính lương chi trả cho lao động theo ca Tính lương chi trả cho lao động theo giờ hành chính Vốn đầu tư Vốn đầu tư tài sản cố định (Vcố định Vốn đầu tư xây dựng Vốn đầu tư máy móc thiết bị Vốn đầu tư lưu động (Vlưu động Chi phí nguyên liệu W Tổng vốn đầu tư .
- Tính chi phí sản phẩm .
- Giá bán sản phẩm .
- Tính kinh tế Doanh thu hằng năm Lợi nhuận của dự án Thời gian thu hồi vốn CHƯƠNG 11 AN TOÀN LAO ĐỘNG Vệ sinh công nghiệp Điều kiện khí hậu Ồn và chống tiếng ồn Thông gió chiếu sáng An toàn lao động An toàn thiết bị An toàn điện An toàn phòng cháy chữa cháy Môi trường làm việc An toàn hóa chất KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC HÌNH ẢNHHình 1.1 Tiêu thụ chất dẻo bình quân đầu người Hình 1.2 Cơ cấu nhập khẩu máy móc ngành nhựa Hình 1.3 Cơ cấu giá trị ngành nhựa Hình 1.4 Tiền lương bình quân của công nhân Hình 2.1 Mạch phân tử ABS Hình 2.2 Sự đánh đổi tính chất chính của ABS với mức độ cao su ngày càngtăng Hình 2.3 Màu sắc và dữ liệu ứng dụng Hình 2.4 Màu sắc và dữ liệu ứng dụng Hình 2.5 Tính chất hạt ABS 750SW nhà sản xuất cung cấp Hình 3.1 Sản phẩm nhựa bị cong vênh Hình 3.2 Thiết kế bề dày sản phẩm Hình 3.3 Góc thoát khuôn Hình 3.4 Góc bo Hình 3.5 Bán kính góc bo Hình 3.6 Các khuyết tật thường gặp Hình 3.7 Sản phẩm chậu rữa cho em bé Hình 3.8 sản phẩm khay ăn Hình 3.9 Sản phẩm cốc uống nước Hình 4.1 Hệ thống ép phun Hình 4.2 Các phẩn tử hệ thống thuỷ lực Hình 4.3 Khuôn Hình 4.4 Sơ đồ nguyên lý máy ép phun kiểu pit tông.
- 62 8Hình 4.8 Chế độ công nghệ ép phun nhựa nhiệt dẻo Hình 4.9 Sơ đồ công nghệ sản xuất ép phun nhựa ABS Hình 6.1 Máy trộn Xc-Hl Hình 6.2 Máy trộn WSQB Hình 6.3 Máy trộn WSQC Hình 6.4 Máy nghiền AS Hình 6.5 Máy nghiền XC-GV Hình 6.6 Máy nghiền WSGP Hình 6.7 Máy ép phun của Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Ongo........79Hình 6.8 Máy ép phun jsw Hình 6.9 Máy lạnh OS 30-S Hình 6.10 Xe nâng tay Hình 6.11 Pallet nhựa hdpe Hình 6.12 Pallet xếp chồng DANH MỤC BẢNGBảng 2.1 Ảnh hưởng của các đặc điểm phân tử của pha đàn hồi và SAN đồngtrùng hợp tạo thành nhựa nền Bảng 2.2 Tính chất nhiệtABS Bảng 2.3 Đơn pha chế ABS Bảng 2.4 Thành phần hạt ABS Bảng 3.1 Thông số góc thoát khuôn theo chiều cao và độ dày sản phẩm.........44Bảng 3.2 Thông số sản phẩm chậurữa Bảng 3.3 Thông số sản phẩm khay ăn Bảng 3.4 Thông số cốc uống nước Bảng 4.1 Lực kẹp theo yêu cầu vật liệu Bảng 4.2 Nhiệt độ nóng chảy polymer và nhiệt độ khuôn tương ứng Bảng 4.3 Các lỗi thường gặp khi ép phun ABS Bảng 5.1 Bảng chi tiết các sản phẩm sản xuất Bảng 5.2 Phần trăm hao hụt của quy trình sản xuất Bảng 5.3 Công thức tính toán Bảng 5.4 Tính toán cân bằng vật chất của quy trình Bảng 5.5 năng suất nhà máy mỗi năm sau khi tính hao hụt và tổng lượng haohụt nhà máy Bảng 5.6 Định mức thành phần nguyên liệu Bảng 5.7 Định mức nguyên liệu cho từng chi tiết Bảng 5.8 Định mức từng loại bột màu sử dụng Bảng 6.1 Thông số các máy trộn Bảng 6.2 Thông số các màynghiền Bảng 6.3 Khối lượng nhựa phun mỗi lần cho các chi tiết Bảng 6.4 Thông số kĩ thuật máy ép phun của Công ty TNHH Thương MạiQuốc Tế Dong Yi Bảng 6.5 Thông số máy ép nhựa JSW 220ADS Bảng 6.6 Thông số kỹ thuật máy lạnh làm mát OS 30-S Bảng 7.1 Tổng kết pallet cần sử dụng Lời Mở Đầu Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽcả nên công nghiệp Việt Nam.
- Tuy nhiên các mặt hàng thôngthường được sản xuất bằng nhựa PE nguyên nhân giá thành rẻ, dễ sản xuất vàdễ được người tiêu dùng ưu chuộng.
- Do đó sản phẩm ABS hàng tiêu dùng có tính ứng dụngcao và có thể được thị trường đón nhận nồng nhiệt nên nhóm chúng em đãchọn thiết kế sản phẩm để đi sâu vào lĩnh vực này.
- Mục tiêu đề tài đồ án thiếtkế phân xưởng nhựa ABS không chỉ phục vụ cho việc tham khảo cho các bạnsinh viên mà còn có thể ứng dụng thực tế để gia công, sản xuất hàng hoá tiêudùng.
- Do tình hình dịch COVID còn khá phức tạp nên chúng em chưa va chạmthực tế trong quá trình sản xuất nhiều nhưng chúng em đã hoàn thành tốt đề tàiđồ án thiết kế phân xưởng nhựa ABS năng suất 2000 tấn/năm của mình.
- 11Chương 1 Tổng quan1.1 Tổng quan về ngành nhựa:1.1.1 Khái niệm chung về nhựa: Chất dẻo,hay còn được gọi là nhựa hoặc polymer được dùng làm vật liệusản xuất nhiều loại vật dụngtrong đời sống cho đến những sản phẩm côngnghiệp, gắn liền với cuộc sống hiện đại của con người.
- Cùng với sự phát triểncủa khoa học công nghệ, chất dẻo được ứng dụng và trở thành vật liệu thay thếcho những vật liệu truyền thống tưởng chừng như không thể thay thế được nhưlà gỗ, kim loại, silicat,… Do đó, ngành công nghiệp Nhựa ngày càng có vai tròquan trọng trong đời sống cũng như sản xuất của các quốc gia.
- Hiện nay chủ yếu nguyên liệu nhựa được sử dụng trên thế giới cónguồn gốc từ nguyên liệu hóa thạch.1.1.2 Ngành nhựa trên thế giới: Ngành nhựa thế giới hiện nay đã bước vào giai đoạn bão hòa với việc tốcđộ tăng trưởng sản lượng sản xuất và tiêu thụ giảm dần xuống xung quanh 4%từ năm .
- Cơ cấu sản xuất nguyên liệu nhựa toàn cầu đang có xu hướng chuyển dịchsang châu Á và đặc biệt là Trung Quốc.
- Châu Á và Trung Quốc được kỳ vọng sẽ là các khu vực có mức tăngtrưởng nhanh về nhu cầu các sản phẩm nhựa trong tương lai.
- Tiềm năng tăngtrưởng nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm nhựa của khu vực châu Á là rất lớn khitốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực đang ở mức cao và cơcấu kinh tế cũng đang chuyển dịch sang các ngành công nghiệp sử dụng nhiềusản phẩm nhựa như công nghiệp ô tô và điện – điện tử.
- Xu hướng chuyển dịch sang các sản phẩm nhựa thân thiện với môitrường.
- Yếu tố thân thiện với môi trường đang dần trở thành một tiêu chí thiết 13yếu trong xu hướng tiêu dùng các sản phẩm của các thị trường phát triển.
- Vìvậy nên chuyển đổi sản xuất sang các sản phẩm nhựa có khả năng phân hủy tốtlà xu hướng tất yếu của ngành nhựa thế giới.1.1.3 Ngành nhựa ở Việt Nam: Ngành nhựa Việt Nam là một trong các ngành công nghiệp có tốc độ tăngtrưởng tương đối nhanh so với nền kinh tế nói chung.
- Các sản phẩm đầu ra của ngành nhựa Việt Nam được ứng dụng trong rấtnhiều các lĩnh vực khác nhau từ tiêu dùng, thương mại cho đến xây dựng, lắpráp và được phân chia làm bốn mảng chính là các sản phẩm nhựa bao bì, nhựadân dụng, nhựa xây dựng và nhựa kỹ thuật.
- Quy mô ngành nhựa năm 2017 ước đạt 15 tỷ USD, tương đương vớikhoảng 6,7% GDP của Việt Nam năm 2017.
- Ngoài phụ vụ nhu cầu tiêuthụ trong nước, sản phẩm của ngành nhựa Việt Nam hiện đang có mặt tại hơn160 quốc gia trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu năm 2017 ước đạt 2,5 tỷUSD, tăng trưởng 14,3% so với năm 2016 và chiếm 1,2% trong tổng kimngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2017.
- Ngành nhựa trong nước hiện sử dụng 03 công nghệ chính trong sản xuất:ép đúc, thổi/phun và ép đùn.
- Mỗi năm, ngành nhựa Việt Nam xuất khẩu khoảng 2 tỷ USD các mặthàng nhựa, trong đó chủ yếu là nhóm nhựa bao bì có giá trị gia tăng thấp.
- Các sản phẩm nhựa mang tính tương đồng cao, lựa chọn của khách hàngđa dạng từ các sản phẩm trong nước và nhập khẩu khiến vị thế của doanhnghiệp đối với khách hàng mục tiêu tương đối thấp.
- Các sản phẩm thế mạnh củacác doanh nghiệp Việt Nam là bao bì, sản phẩm nhựa tiêu dùng, nhựa xây dựng 16và sản phẩm nhựa kỹ thuật cao.
- Sản phẩm của ngành nhựa rất đa dạng và ngàycàng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, nhiều ngành.
- Trong lĩnh vực tiêudùng, sản phẩm từ nhựa được sử dụng làm bao bì đóng gói các loại, các vậtdụng bằng nhựa dùng trong gia đình, văn phòng phẩm, đồ chơi v.v.
- Trong cácngành kinh tế khác, các sản phẩm từ nhựa cũng được sử dụng ngày càng phổbiến.
- Hình 1.3 Cơ cấu giá trị ngành nhựa.1.2 Tiềm năng của Ngành nhựa tại Việt Nam: Năm 2015, ngành Nhựa sản xuất và tiêu thụ gần 5 triệu tấn sản phẩm.Nếu chỉ số tiêu thụ chất dẻo tính trên đầu người năm 1990 chỉ đạt 3,8 kg/nămthì năm 2015 đã tăng lên 49 kg/năm, tương đương mức tăng bình quân11%/năm.
- Mức tăng này cho thấy nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngành nhựatrong nước ngày một tăng lên.
- Nhiều công ty tạo dựng được những thương hiệusản phẩm uy tín trong nước như: ống nhựa Bình Minh, Tiền Phong, Đồng Nai,cửa nhựa Đông Á, bao bì nhựa của An Phát, Rạng Đông, Tân Tiến, chai PETvà chai ba lớp của Ngọc Nghĩa hay Tân Phú… Hiện nay, các sản phẩm nhựa của Việt Nam đang có mặt tại gần 160 nướcvới kim ngạch xuất khẩu ngành nhựa tăng khá mạnh, đạt 2,4 tỷ USD trong năm 172015, hơn gấp đôi mức 1,2 tỷ USD của năm 2012.
- Thị trường xuất khẩu truyềnthống của các công ty nhựa Việt Nam là Nhật Bản, Mỹ, một số nước thuộc khuvực Châu Âu (Đức, Hà Lan…) và ASEAN (Campuchia, Indonesia,Philippine.
- Gần đây, Hàn Quốc đã trở thành một thị trường xuất khẩu lớnmới của các nhà xuất khẩu nhựa Việt Nam.
- *Điểm mạnh: Chi phí nhân công thấp tại Việt Nam tạo ra lợi thế cho các công ty sảnxuất nhựa trong nước so với các nước khác trong khu vực.
- Chi phí sản xuấtthấp sẽ tăng sức cạnh tranh cho các sản phẩm nhựa của Việt Nam xuất khẩutrên thị trường khu vực và quốc tế.
- Chính vì vậy, chi phí nhân công thấp tại Việt Nam là một ưu thế giúpcác công ty Việt Nam có thể cạnh tranh hơn so với Trung Quốc và Thái Lantrên thị trường xuất khẩu sang Nhật, EU, Hoa Kỳ.
- Các nhà máy sản xuất nhựa lớn ở Việt Nam thường được đặt tại tỉnh đóxa trung tâm.
- 18 Hình 1.4 Tiền lương bình quân của công nhân * Điểm yếu: Tuy ghi nhận sự phát triển khả quan trong những năm qua, nhưng ngànhnhựa Việt Nam vẫn một số hạn chế sau: Nguyên liệu đầu vào chính của ngành nhựa là các bột nhựa và hạt nhựaPE, PP, PVC, PS và PET, được sản xuất chủ yếu từ dầu-khí-than.
- Theo Tổng cục Hải quan, trong năm 2016, Việt Nam nhậpkhẩu 4,40 triệu tấn nhựa nguyên liệu (+12,2% yoy) với giá trị nhập khẩu là6,24 tỷ USD (+4,7% yoy).
- Tuy nhiên các công ty nhựa Việt Nam không thể chủ động nguồncung cấp trong nước, phải nhập khẩu đến 80% nguyên liệu đầu vào.
- Tình trạngnày dẫn đến việc các công ty nhựa phải duy trì tồn kho nguyên liệu lớn để đảm 19bảo hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
- Hạnchế này là đặc điểm chung của cả ngành nhựa Việt Nam và khó có thể thay đổitrong vài năm tới.
- Lượng lớn nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu sẽ khiến các công ty xuấtkhẩu sản phẩm nhựa khó tận dụng được ưu đãi thuế do những quy định liênquan đến xuất xứ hàng hóa.
- Bên cạnh đó, các chính sách hỗ trợ củaChính phủ chỉ mới tập trung vào một số sản phẩm nhựa, chưa có cơ chế vàchính sách hỗ trợ riêng cho toàn ngành.
- Các sản phẩm nhựa Việt Nam hầu hết nằm ở phân khúc tầm thấp nên cáccông ty quy mô nhỏ và vừa (chiếm hơn 90% trong tổng số 2.000 công ty nhựa)thường ít chú trọng đến việc đầu tư công nghệ, máy móc hiện đại.
- Bên cạnh đó,các công ty vừa và nhỏ thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay donhững hạn chế về tài sản đảm bảo, chi phí lãi vay cao… Chỉ có một số rất ít cáccông ty có quy mô sản xuất lớn chịu đầu tư chuyên sâu và có những sản phẩmđáp ứng được nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng.
- Điều nàykhiến sức cạnh tranh của sản phẩm nhựa Việt Nam trên thị trường không lớn,đặc biệt là những sản phẩm nhựa gia dụng.
- Hiện nay, tỷ lệ nguyên liệu nhập khẩu mà ngành công nghiệp nhựaViệt Nam từ nước ngoài lên tới 80% tổng nhu cầu cho chất dẻo nguyên liệu.Hạt nhựa PP là một trong hai nguyên liệu nhựa phải nhập khẩu nhiều nhất, việctăng thuế nhập khẩu đối với hạt nhựa PP sẽ tác động không nhỏ tới chi phí đầu 20vào của các công ty sản xuất nhựa nói chung và đặc biệt là những công ty sảnxuất nhựa bao bì có nguồn gốc PP.
- *Cơ Hội: Tuy còn nhiều khó khăn nhưng ngành nhựa Việt Nam vẫn có nhiều cơ hộiphát triển đến từ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nhựa trong nước tăng trưởng mạnhmẽ, ưu đãi từ chính sách của chính phủ, tác động từ các hiệp định giao thươngquốc tế… Việt Nam là một trong các nước có tốc độ tăng trưởng ngành nhựa nhanhnhất thế giới.
- Giai đoạn mỗi người Việt Nam chỉ tiêu thụchất dẻo ở mức 1kg/năm.
- Cùng với đó, ngành bất động sản và xây dựng tiếp tục phục hồi và pháttriển mạnh mẽ trong thời gian tới cũng sẽ thúc đẩy tiêu thụ các sản phẩm nhựaxây dựng.
- Mặt khác, do chi phí sản xuất tại Trung Quốc giatăng, ngày càng nhiều các công ty đa quốc gia chọn Việt Nam làm điểm đếncho chiến lược phát triển hệ thống phân xưởng sản xuất của họ.
- Có thể kể đếncác tập đoàn công nghệ điện tử như Samsung, LG, Canon, Intel và Nokia đã 21đặt nhà máy tại Việt Nam, kéo theo nguồn cầu đối với các sản phẩm nhựa kỹthuật chất lượng cao gia tăng mạnh mẽ.
- *Thách thức: Sự cạnh tranh của các công ty ngoại với tiềm lực tài chính lớn, công nghệhiện đại, mẫu mã sản phẩm đa dạng, chất lượng tốt và giá cả phù hợp.
- Tiêubiểu như Srithai Superware PLC - một công ty nhựa hàng đầu tại Thái Lan - đãđẩy mạnh đầu tư các nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa tại Việt Nam (hiện côngty này có 3 nhà máy tại miền nam và đang đầu tư xây dựng thêm nhà máy mớitại miền Bắc) với tổng vốn đầu tư hiện tại là 20 triệu USD.
- Một trong nhữngđiểm yếu của ngành nhựa Việt Nam là công nghệ sản xuất chưa hiện đại.Những đối thủ nặng ký như Thái Lan và Malaysia không ngừng cải tiến côngnghệ và đón đầu xu hướng tiêu dùng thế giới (các sản phẩm nhựa sinh học thânthiện với môi trường.
- Nếu không sớm có những đầu tư cho những cải tiếncông nghệ, các doanh nghiệp nhựa trong nước có thể sớm bị các doanh nghiệptrong khu vực vượt mặt, chiếm lĩnh thị trường nhựa Việt Nam.
- Cạnh tranh từ các công ty nhựa có yếu tố nước ngoài, các công ty xuấtkhẩu sản phẩm nhựa vào Việt Nam, tác động từ các hiệp định giao thương quốctế.
- Với tiềm lực tài chính mạnh mẽ, các nhà đầu tư thái Lan còn liên kếtchặt chẽ với nhau để khép kín chuỗi sản xuất từ nguyên phụ liệu đầu vào đến 22đầu ra cho sản phẩm hoàn thiện, gây sức ép nặng lên các công ty nội địa.
- Hiệnnay Tập đoàn SCG của Thái Lan đang nắm giữ một lượng lớn cổ phần của cácnhà sản xuất nhựa hàng đầu tại Việt Nam như: BMP và NTP (nhựa xây dựng);CTCP Bao bì nhựa Tín Thành, Liên doanh Việt-Thái Plastchem, Nhựa và hóachất TPC Vina, Chemtech và Vật liệu nhựa Minh Thái (nhựa bao bì và nhựagia dụng).
- Hiện tại các tập đoàn lớn tại Việt Nam như Hoa Sen,Vinaconex, Licogi cũng có những dự án đầu tư, sản xuất ống nhựa với quy môlớn.1.2.1 Nhu Cầu Thị Trường: Các doanh nghiệp trong ngành nhựa được hưởng lợi từ giá nguyên liệuđầu vào sụt giảm trong giai đoạn 2017-2018 do giá dầu thế giới giảm, vì thếcác doanh nghiệp nhựa trong nước mở rộng quy mô, đầu tư trang thiết bị, giatăng sản lượng và cải thiện đáng kể biên lợi nhuận là một việc cần thiết.
- Nghĩa là, công nghệ sản xuấtcòn thấp nên dẫn đến chất lượng sản phẩm không đồng đều, tiềm lực tài chínhcòn hạn chế nên các doanh nghiệp sản xuất nhựa gia dụng lại đang tỏ ra khá lépvế so với các đối thủ cạnh tranh ngoại nhập.
- Vậy nên, bài toán hiện nay của 23doanh nghiệp nhựa nội địa chính là phải cải tiến công nghệ sản xuất để nângcao chất lượng sản phẩm, đồng thời, dịch vụ quảng cáo cũng phải được nângcao để sản phẩm trong nước đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm ngoại.1.2.2 Lựa chọn sản phẩm: Cơ cấu ngành nhựa Việt Nam bao gồm: nhựa gia dụng, nhựa bao bì, nhựakỹ thuật cao và nhựa xây dựng.
- Mỗi nhà máy nhựa khác nhau lựa chọn sảnxuất những sản phẩm khác nhau, để phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao củangười tiêu dùng.
- Đề tài đồ án lần này lựa chọn thiết kế nhà máy sản xuất đồdùng nhựa gia dụng, cụ thể là: thau, khay, cốc.
- Các sản phẩm gắn liền với đờisống hằng ngày của mỗi gia đình, và đặc biệt là đều được chế tạo bằng phươngpháp ép phun.
- Các sản phẩm khay, thau, cốc trên thị trường được làm từ nhựa ABS docó nhiều tính năng và ưu điểm so với các loại nhựa khác.
- ABS là loại nhựa caocấp, bền chắc, chịu va đập chịu độ ẩm, dung môi khá tốt, an toàn khi sửdụng.Ngoài nhưng tính năng ưu việt ra thì các sản phẩm này cũng có nhữngthiết thế vô cùng bắt mắt, dự là sẽ làm cho không gian nhà thêm phần sinhđộng và mới mẻ.
- Chất đồng trùng hợp này là một sản phẩm quan trọng về mặtthương mại, với các ứng dụng chính trên thị trường như hộp đựng pin, bật lửathuốc lá dùng một lần và đồ gia dụng.
- Lớp SAN ở bề mặt tạo thành một liên kết bền vững giữa hai pha, chophép cao su polybutadien tăng thêm độ dẻo dai cho hệ thống ABS, tạo thành 26một sản phẩm cứng, chống va đập.
- Như đã chỉra trước đây, giá trị của nó xác định vật liệu thuộc loại sản phẩm tiêu chuẩnnào.
- Những đồ chơi được sản xuất từ nhựa ABS 29sẽ an toàn cho các bé, không có mùi nhựa khó chịu, bền hơn, không bị loangmàu và giá thành cũng sẽ đắt hơn.
- Vật liệu xây dựng: Được áp dụng vào sản xuất ống dẫn nước, ống gen,… Một số sản phẩm sử dụng công nghệ ép phun (là công nghệ sản xuất sảnphẩm bằng cách phun vật liệu nóng chảy vào khuôn đúc) như: bàn phím máytính, vỏ điện thoại, cánh cửa.
- Ngoài ra, chúng còn được dùng để tạo nên các sản phẩm nhẹ, cứng nhưvỏ hộp, dụng cụ âm nhạc, ống nước,…2.1.2 Chất tạo màu: Màu sắc của nhựa không chỉ dành cho mục đích trang trí, nó được sửdụng để xác định, an toàn, xây dựng thương hiệu sản phẩm, phân khúc và mụcđích môi trường.
- [4] Hầu hết các loại nhựa như polyolefin và polystyren và các dẫn xuất củachúng như ABS (acrylonitrile butadiene styrene) và SAN (styrene acrylonitrile)được các nhà sản xuất cung cấp ở dạng sẵn sàng sử dụng.
- 31Hình 2.3 Màu sắc và dữ liệu ứng dụng [4] 32Hình 2.4 Màu sắc và dữ liệu ứng dụng Màu trắng: Công nghiệp nhựa sử dụng rất nhiều sản phẩm bột màu trắng không tan.Trong đó, chúng được chia thành hai loại: hiding và non-hiding.
- Bột màu trắng hiding có chỉ số khúc xạ cao, có khả năng tạo ra độ mờ đụctrong sản phẩm nhựa.
- ứng dụng rất tốt trong sản xuất băng keo PVC cách điện 2.1.2.3 Pigment vô cơ màu: Pigment vô cơ màu quan trọng nhất là oxit sắt, có sắc màu từ vàng, đỏ,nâu tới màu đen.
- Pigment này sản xuất từ quặng thiên nhiên hoặc tổng hợp.
- Về cấu trúc, những pigment gồm host lattice 35như rutile ( TIO2 ) và spinel ( MgAl 2 O 4 ) kết hợp với lượng khác nhau ionkim loại chuyển tiếp tạo ra những sản phẩm màu sắc khác nhau có tính chấtbền lão hóa rất tốt.
- Sử dụng bột màu cadmium sulphidebị giới hạn bởi độc tính nhưng nó ổn định nhiệt lên đến 600*C, không tươnghợp với bất cứ màu hữu cơ nào nên vẫn là sự lựa chọn của nhựa kỹ thuật giacông ở nhiệt độ cao như PA, POM, PTFE.2.2 Đơn pha chế:2.2.1 Khái niệm: Đơn pha chế là tổ hợp các nguyên liệu trong đó dự phòng cho tất cả cácphản ứng cơ, lý, hóa xảy ra trong suốt quá trình công nghệ sản xuất từ lúc banđầu phả chế cho đến giai đoạn thành hình và ngay cả trong lúc sản phẩm đangsử dụng.
- Đơn pha chế một khi không chính xác sẽ làm chosản phẩm không đạt yêu cầu2.2.2 Nguyên tắc xây dựng đơn pha chế ABS: Trong thực tế, để thành lập một đơn pha chế cho một loại sản phẩm, mỗingười có cách làm riêng từ nguyên liệu khác nhau theo những phương phápkhác nhau nhưng nhìn chung là phải trải qua các bước sau: 36 Nghiên cứu tính năng của sản phẩm sẽ sản xuất: Đây là bước quan trọngđầu tiên vì nếu đánh giá sai tính năng sử dụng của sản phẩm thì dẫn đến đơnpha chế sai, dẫn để sản phẩm không đạt yêu cầu.
- Khi thành lập đơn pha chế thìphải dựa vào các chỉ tiêu, thông số chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quyđịnh.
- Ngoài ra ta cần lưu ý đến tính chất của địa phương, khí hậu hay mộttrường chịu đựng của sản phẩm.
- Lựa chọn nguyên vật liệu sẽ sử dụng:Việc lựa chọn nguyên liệu đúngloại, đúng tỉ lệ, phù hợp với tính năng của sản phẩm.
- Nguyên liệu được sử dụngphải đảm bảo chất lượng nếu không sản phẩm sẽ bị lỗi.
- Việc đầu tư thiết bị có thể ít hay nhiều điều này liênquan đến tốc độ sản xuất và quy trình công nghệ.
- Tuy nhiên, thiết bị phải đảmbảo được chất lượng của sản phẩm một cách đồng đều.
- Nghiên cứu và đề xuất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:Dựa vàođơn pha chế thì ta xác định được phương pháp sản xuất sản phẩm.
- Sản xuất thử và kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm: Sau khicó đơn pha chế và quy trình công nghệ sản xuất thử, sau đó kiểm tra chỉ tiêuchất lượng sản phẩm.
- 37 Điều chỉnh đơn pha chế, sản xuất thử, kiểm nghiệm và đưa vào sản xuất đại trà 2.2.3 Đơn pha chế: ABS có ưu điểm về cân bằng tốt giữ độ bền kéo, chịu được độ ẩm cao và khả năng ép phun khô Bảng 2.3 Đơn pha chế ABS[3] STT Thành phần % khối lượng 1 ABS 750 SW 85% 2 ABS 750 SW tái chế 5% 3 Màu 10% 2.2.4 Tính chất thành phần trong đơn: *ABS: ABS có ưu điểm về cân bằng tốt giữ độ bền kéo, chịu được độ ẩm cao và khả năng ép phun không giới hạn, giá cả phải chăng.
- ABS được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm gia dụng.
- Kháng dung môi, kháng kiềm cao, chịu được va đập tốt và dể gia công bằng ép phun là những lý do để ta chọn loại nhựa này để sản xuất khay để bàn chải và kem đánh răng Chọn dòng hạt nhựa ABS 750SW của hãng Kumho, Hàn Quốc có thành phần monomer như bảng 2.4STT Tên hoá chất CAS NO./ECL NO./EINECS Thành NO

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt