- TỔNG HỢP CÔNG THỨC HÓA HỌC 8 1. - NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam. - Định luât bảo toàn khối lượng Cho phản ứng: A + B → C + D Áp dụng định luật BTKL:. - Tính hiệu suất phản ứng. - Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:. - Công thức tính số mol. - Trong đó:. - Công thức tính tỉ khối. - Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:. - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:. - Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm 3 ) có m (g) và V (cm 3 ) hay ml 6. - Công thức tính thể tích. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngyên tố trong hợp chất. - Nồng độ phần trăm. - Trong đó: m ct là khối lượng chất tan m dd là khối lượng dung dịch. - Trong đó: C M nồng độ mol (mol/lit) D khối lượng riêng (g/ml). - M khối lượng mol (g/mol) 9. - Nồng độ mol. - Trong đó : n A là số mol V là thể tích. - C%: nồng độ mol. - D: Khối lượng riêng (g/ml) M: Khối lượng mol (g/mol) 10. - DẠNG LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC I. - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. - Bước 1: Viết công thức dạng AxBy. - Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz. - Tìm khối lượng mol của hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng. - Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Cách 2. - Xét công thức hóa học: AxByCz. - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm. - về khối lượng. - Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất. - Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.. - Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.. - Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.. - PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. - Phương trình hóa học. - Cân bằng phương trình hóa học. - Hoàn thành các phương trình hóa học sau:. - ChọnCTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:. - Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn 1) Fe x O y + H 2 → Fe + H 2 O. - Tính theo phương trình hóa học. - Các công thức tính toán hóa học cần nhớ n = m (mol). - n: số mol của chất (mol) m: khối lượng (gam). - M: Khối lượng mol (gam/mol). - Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB. - A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ). - Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết. - Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.. - Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. - Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.. - 1 2 → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl. - DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. - Các công thức cần ghi nhớ. - Nồng độ phần trăm dung dịch (C%). - m ct : khối lượng chất tan (gam) m dd : khối lượng dung dịch (gam). - Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:. - Ta có: m dd = m dm + m ct gam Áp dụng công thức:. - Nồng độ mol dung dịch (C M. - Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO 4 chứa 100 gam CuSO 4. - Số mol của CuSO mol. - Nồng độ mol của dung dịch CuSO M. - Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), m dd (khối lượng dung dịch) và Vdd (thể tích dung dịch):