- TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2017 CHỨC NĂNG GIAO TIẾP (COMMUNICATION SKILL). - Câu hỏi Có-Không (Yes-No question). - Câu hỏi: bắt đầu bằng các trợ động từ: am, is, are, was, were, do, does, did, will, would, have, may. - Ta cũng có thể trả lời bằng:. - I don’t think/ believe/ expect/ guess so. - Câu hỏi chọn lựa (Or questions). - Câu hỏi: thường chứa các từ “or” và yêu cầu phải lựa chọn một phương án.. - Câu trả lời: là câu chọn một trong hai sự lựa chọn được đưa ra trong câu hỏi. - “No” để trả lời câu hỏi này.. - Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions). - Câu hỏi: bắt đầu bằng các từ để hỏi như what, which, who, whose, where, when, why, how...để thu thập thông tin.. - Câu trả lời: cần cung cấp thông tin nêu trong câu hỏi.. - How often do you go to the cinema?- Every Sunday.. - Câu hỏi đuôi (Tag questions). - Câu hỏi: thường dùng để xác nhận thông tin với ngữ điệu xuống ở cuối cấu hỏi.. - Câu trả lời: cũng giống như câu hỏi Có-Không.. - (Anh có thể vui lòng chỉ đường đến...). - Lời đáp:. - It’s just around the corner. - It’s a long way. - Sorry, I don’t know this area very well. - How does this machine work? Do you know? (Cái máy này hoạt động thế nào? Anh có biết không?) Lời đáp:. - Well, It’s very simple. - How are you?/ How have you been?/ How are the things?...(Anh dạo này thế nào. - Lời đáp câu hỏi chào:. - It’s a lonely day, isn’t it? (Hôm nay là một ngày đẹp trời, phải không anh?) Giới thiệu:. - I would like to introduce you to.../...to you. - I would like you to meet...(Tôi muốn anh được gặp gỡ với...). - How do you do. - Would you like to...(Anh có muốn. - I would like to invite you to...(Tôi muốn mời anh. - Do you feel like/ fancy having. - (Không, cảm ơn.). - I’d love to but...(Tôi muốn lắm nhưng...). - It’s getting late so quickly. - (Cảm ơn về buổi tối tuyệt vời.). - (Cảm ơn anh đã đến. - (Ước gì tôi có ngôi nhà xinh xắn như thế này.) Lời đáp:. - Thank you. - (Cảm ơn. - Cảm ơn (thanking) Lời cảm ơn:. - Thank you very much for...(Cảm ơn rất nhiều về. - (Cảm ơn rất nhiều.). - It was so kind/ nice/ good of you to invite us...(Anh thật tử tế/ tốt đã mời chúng tôi. - I am thankful/ grateful to your for...(Tôi rất biết ơn anh vì....). - You’re welcome. - Don’t mention it./ Forget it. - It’s my pleasure (to help you). - (Tôi rất vui là có thể giúp được anh.). - (Chúng tôi đã có thể làm được hơn thế nưa.) 6. - Xin lỗi (apologizing). - Lời xin lỗi:. - I apoligize to you for...(Tôi xin lỗi anh về...). - It’s totally my fault. - (Hãy nói cho tôi biết là tôi có thể làm gì để bù đắp lại điều đó.). - Don’t worry about that. - Forget it/ No problem/ Never mind/ That’s all right/ OK (Không sao. - You really don’t have to apologize. - It’s not your fault. - I’m sorry to hear that...(Tôi lấy làm tiếc khi biết rằng. - (Tôi nghĩ tôi có thể hiểu được cảm giác của anh thế nào. - (Liệu có thể...). - I wonder if...(Tôi tự hỏi không biết...có được không.) Lời đáp:. - I don’t think it’s possible. - It’s OK if I do it later? (Lát nữa có được không?) 2. - Do you mind if I. - Do you think I can/ could. - (Anh có nghĩ là tôi có thể. - Do it! Don’t ask. - I don’t think you can. - Why didn’t you listen to me? (Sao anh lại không chịu nghe tôi nhỉ. - You’re late again. - That’s true./ That’s it. - That’s just what I think. - That’s what I was going to say. - (Có thể anh đúng nhưng tôi nghĩ. - (Có thể tôi sai nhưng...). - I just don’t think it’s right that. - I don’t quite agree because. - You’re wrong there. - Hỏi và đưa ra ý kiến (asking for and expressing opinions.) Lời hỏi ý kiến:. - What do you think about. - How do you feel about. - It’s a good idea to. - Why don’t you. - Ví dụ: You should wear a safety helmet while riding or you’ll get a fine.. - Otherwise, you’ll ruin the carpet.. - Thank you/ Thanks. - Would you like some help?/ Do you need some help? (Anh có cần giúp không?) Chấp nhận lời đề nghị giúp đỡ:. - (Rất tuyệt nếu anh có thể làm vậy. - As long as you don’t mind. - (Không, cảm ơn. - That’s OK. - No, it’s nice to say so D. - Yes, it’s nice of you to say so.. - Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.) A: “Thank you for saying so.” được dùng để cảm ơn một lời khen.. - C: “No” có nghĩa phủ định không dùng được với ” it’s nice to say so” (Bạn thật tốt khi nói như thế.) D: “Yes, it’s nice of you to say so” được dùng để đáp lại một lời khen.. - “Do you feel like going to the stadium this afternoon. - I don’t agree. - Hướng dẫn: “Do you feel like going to the stadium this afternoon?” (Anh có muốn đi đến sân vận động chiều nay không?) (Đây là câu đề nghị.)