« Home « Kết quả tìm kiếm

BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT CƠ KHÍ – KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


Tóm tắt Xem thử

- Bài 4 : Máy phay lăn răng.
- Nó trang bị cho chúng ta nhưng kiến thức cơ bản về quá trình chế tạo các chi tiết máy bằng phương pháp gia công cắt gọt.Qua đó nắm được nguyên lí tạo phoi, cấu tạo bộ phận chính của các máy công cụ (máy phay ngang, máy tiện, máy khoan.
- các loại dụng cụ cắt gọt (dao tiện, dao khoan, dao phay lăn răng..)các bọ phận gá nắp và đo lường trong cơ khí chế tạo.Từ các hiểu biết về máy có thể vận hành các máy để tiến hành gia công chi tiết tạo ra các sản phẩm như: gia công tiện, gia công răng, gia công lỗ....
- Thường dùng để gia công các chi tiết máy như : puly, trục trơn, các loại ren vít ,....và gia công phôi cho các nguyên công khác như mài, doa, truốt, phay, ...vv..
- Các chi tiết nếu không qua quá trình tiện thì không thể đưa vào gia công ở các nguyên công sau như do truốt, phay, mài,...Vì vậy trong các nhà máy, các phân xưởng cơ khí số lượng máy tiện thường chiếm nhiều hơn các máy khác.
- Theo kích thước : đường kính lớn nhất và chiều dài lớn nhất có thể gia công được..
- Thân máy và băng máy nâng đỡ máy, duy trì khả năng chuyển động ăn khớp của các chi tiết máy..
- Hộp tốc độ truyền chuyển động n và momen xoắn M của trục chính và thay đổi tốc độ quay của trục chính..
- Mâm cặp ba chấu định tâm kẹp chặt phôi truyền chuyển động quay cho phôi..
- Động cở chính (AC) tạo chuyển động chính cho máy..
- Dao tiện.
- Mặt sau chính đối diện với mặt đang gia công, mặt sau phụ đối diện với mặt đã gia công..
- năng suất, chất lượng gia công..
- Chuyển động quay của phôi là chuyển động tạo phoi.
- D : đường kính phôi.
- Chuyển động Sng, Sd là chuyển động chạy dao.
- Sản phẩm tiện có độ chính xác chưa cao cần gia công lại trên máy mài để có độ chính xác cao hơn..
- Máy phay 1.
- Phay các đường xoắn trên mặt phẳng, mặt trụ, bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng, trục vít, bánh vít...vv..
- chi tiết 4.
- dao phay 8.
- -Hộp tốc độ : truyền chuyển động quay cho trục chính và thay đổi tốc độ vòng quay của trục chính.Trục chính mang dao phay, quay với só vòng quay từ n1,n2,..nk.
- Hộp chạy bàn máy : Tạo ra các chuyển động và thay đôi tốc độ chuyển động của Sng ( mm /ph.
- Ba chuyển động này có thể được dẫn động hoặc được điều khiển bằng tay..
- Dao phay.
- Phân loại dao phay..
- Phân loại theo vật liệu làm dao : dao phay bằng thép gió, dao phay bằng hợp kim cứng..
- Kết cấu của dao phay trụ răng thẳng, răng nghiêng..
- Kết cấu dao phay đĩa môđuyn.
- Loại dao này dùng để gia công bánh răng trên máy phay nằm ngang, dao có dạng đĩa.
- chiều dày dao B, moduyn m, lưỡi dao 1,2,3 có biên dạng giống biên dạng bánh răng cần gia công.
- Vật liệu phần cắt của dao phay đa số đều được chế tạo từ thép gió, có một số được chế tạo bằng hợp kim cứng.
- Dao phay quay .D.n.
- D : đường kính dao phay.
- Bước 1 : Phôi khi vừa cắt ra có bề mặt thô ,cần gia công mặt phẳng bằng máy phay ngang ( phay mặt phẳng.
- Sau khi phay cần gia công thêm trên máy mài để có được độ chính xác cũng như độ bóng bề mặt cao hơn..
- Bài 4 : Máy phay lăn răng Công nghệ gia công răng.
- Máy phay lăn răng..
- Hai phương pháp gia công bánh răng..
- Để chế tạo ra một bánh răng có 2 phương pháp : phương pháp định hình ( chép hình ) sử dụng trên máy phay ngang .
- Ưu nhược điểm của 2 phương pháp gia công bánh răng..
- Năng suất thấp, chất lượng không cao do đó phương pháp gia công này chỉ sử dụng khi chế tạo bánh răng có độ chính xác không cao và chỉ áp dụng khi chế tạo đơn chiếc hoặc loạt nhỏ..
- Sử dụng một dao phay lăn trục vít có thể gia công được tất cả các bánh răng có cùng moduyn và góc ăn khớp mà không phụ thuộc vào số răng Z của bánh răng cần cắt..
- Sử dụng hiệu quả khi gia công loạt vừa và hàng loạt..
- Phải sử dụng máy , dao chuyên dụng kết cấu phức tạ giiasthành đắt, để có hiệu quả kinh tế cao phương pháp gia công này chỉ sử dụng gia công cho sản xuất hàng loạt và hàng khối..
- dao phay lăn trục vít.
- -Bên trong phần xích tốc độ, xích vi sai, xích phân độ, xích chạy dao có các bộ phận tháo nắp các bánh răng thay thế để thay đổi lượng chạy dao đứng, chạy dao ngang, tốc độ quay dao, tốc độ quay của phôi và độ nghiêng của dao phay lăn trục vít..
- Các thông số kĩ thuật của bánh răng cần gia công.
- Đường kính ngoài D.
- Đường kính lỗ d (mm.
- Chiều dày bánh răng B (mm.
- Vật liệu bánh răng cần gia công.
- Độ chính xác độ nhẵn bóng của bánh răng cần gia công m.
- Trục vít có khả năng cắt ( dao phay lăn trục vít.
- Một số chuyển động chính trong quá trình phay lăn răng trục vít..
- Chuyển động cắt của dao phay lăn trục vít..
- Khi đã có đường kính Dd tính vòng quay của dao..
- Điều chỉnh cặp bánh răng thay thế của máy phay lăn răng để có nd vừa tính.
- Chuyển động quay của phôi ( chuyển động chia răng.
- Chuyển động quay của phôi bị ràng buộc bởi nguyên lí tạo hình ăn khớp giữa trục vít và bánh vít.
- Cần điều chỉnh chạc bánh răng thay thế (xích chia) để có nph phù hợp..
- Chuyển động đứng của dao từ trên xuống Sd + Chuyển động hướng kính của dao Sng.
- Bánh răng thay thế.
- Sơ đồ nắp chạc bánh răng tốc độ.
- Sơ đồ nắp chạc bánh răng chạy dao thẳng đứng.
- Sơ đồ nắp bánh răng chạc vi sai.
- Sơ đồ nắp chạc bánh răng phân độ.
- Dao phay lăn răng..
- Dao phay lăn trục vít bản thân là một trục vít cơ bản có moduyn bằng moduyn của bánh răng cần cắt ra, có góc ăn khớp αo giống góc ăn khớp của bánh răng cần gia công..
- Góc nâng của đường ren trục vít  được tính toán dựa vào moduyn, góc ăn khớp và đường kính chia của trục vít cơ bản phù hợp với các thông số bánh răng cần cắt ra.
- Vật liệu chế tạo dao phay lăn trục vít đa số được chế tạo bằng thép gió P18.
- Tiến trình gia công trên máy phay lăn răng.
- Kích thước bánh răng : đường kính ngoài D = 74 moduyn m = 2.
- Trước khi gia công trên máy phay lăn răng cần gia công phôi trên máy tiện để phôi có đường kính đỉnh răng của bánh răng D = 74 mm.
- Đường kính dao đã có Dd tính số vòng quay của dao.
- Từ công thức tính các cặp bánh răng thay thế có thể thay đổi để có tốc độ quay của dao và của phôi thích hợp..
- Lắp dao : Khi lắp dao cần điều chỉnh dao sao cho hướng cắt của dao đúng với hướng của bánh răng gia công..
- Sau đó tiếp tục bấm máy gia công tiếp tới khi hoàn thành..
- công nghệ gia công lỗ.
- gia công được các lỗ thông suốt và không thông suốt với các kích thước khác nhau..
- Khoan lỗ là phương pháp gia công thô, chất lượng thấp.
- Theo đường kính lớn nhất của chi tiết mà máy có thể gia công được..
- Chúng có chuyển động tịnh tiến ngang trên cần Sng bằng tay hoặc dẫn động bằng máy..
- Đầu khoan nắp mũi khoan có chuyển động lên xuống được Sd1.
- Cần ngang của máy khoan cần chuyển động dọc theo cột trụ được nhờ dẫn động bằng động cơ.
- Chuyển động quay quanh trụ của cần được thực hiện bằng tay.
- Góc 2 nhỏ cho tác động ngược lại mũi khoan dễ cắt vào vật liệu gia công nhưng độ bền cơ học kém hơn..
- Đoạn L3 : Phần cổ mũi khoan thường ở phần này có các kí hiệu các thông số kĩ thuật của mũi khoan như : đường kính, vật liệu chế tạo mũi khoan...(các thông số này cũng có thể ghi trên chuôi dao ) Phần này còn tạo khả năng công nghệ thoát dao, thoát đá mài khi gia công phần định hướng và phần chuôi của mũi khoan..
- Đoạn L4 : Phần chuôi dao có tác dụng định vị kẹp chặt và truyền lực, truyền momen xoắn, chuyển động quay cho mũi khoan..
- Các chuyển động tạo phoi khi khoan..
- Tốc độ khoan : tuỳ vào vật liệu gia công, vật liệu chế tạo mũi khoan và chất lượng gia công mà ta chọn V khoan tối ưu..
- n : điều chỉnh được trên máy nhờ hộp số - Lượng chạy dao : để khoan hết chiều sâu của lỗ mũi khoan phải vừa chuyển động quay vừa chuyển động tịnh tiến xuống.
- Chuyển động này là chuyển động chạy dao Sd (Sd có thể điều chỉnh được nhờ hộp chạy dao)..
- Chuyển động chạy dao lớn năng suất cao, chất lượng lỗ thấp.
- Chuyển động chạy dao chậm năng suất thấp, chất lượng cao..
- hạ mũi khoan thấp xuống ướm thử cho tâm mũi khoan đúng vào tâm của lỗ cần gia công.
- que hàn.
- Cường độ dòng điện hàn phụ thuộc vào đường kính que hàn vật liệu chi tiết hàn.
- Que hàn.
- Để duy trì được dòng hồ quang ổn định và để lấp đầy mối hàn thì que hàn cần có hai chuyển động..
- Qua đợt thực tập cơ sở này bản thân em đã nắm được phần nào kinh nghiệm gia công trên các máy công cụ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt