« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định số 144/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán


Tóm tắt Xem thử

- Về chứng khoán và thị trường chứng khoán .
- Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán.
- c) Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
- d) Các loại chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.
- Chương II Phát hành chứng khoán ra công chúng.
- Đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng.
- Hình thức, mệnh giá chứng khoán.
- Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng 1.
- Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng 1.
- Phân phối chứng khoán 1.
- Thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán 1.
- Chương III niêm yết chứng khoán Điều 19.
- Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
- Tối thiểu có 50 người sở hữu chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
- Hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán.
- c) Điều lệ Quỹ đầu tư chứng khoán.
- đ) Kết quả phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
- Nội dung công bố bao gồm : a) Giấy phép niêm yết do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
- b) Ngày chứng khoán được phép giao dịch.
- Chương IV giao dịch chứng khoán Điều 31.
- b) Đối với chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
- Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán không có giao dịch trong vòng 90 ngày.
- Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
- Đăng ký chuyển quyền sở hữu chứng khoán.
- Lưu ký chứng khoán 1.
- b) Quản lý và bảo quản tập trung chứng khoán.
- d) Thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán.
- Giá và khối lượng giao dịch chứng khoán niêm yết thay đổi bất thường.
- Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán công bố thông tin 1.
- Thông tin về tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Công ty chứng khoán công bố thông tin.
- Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán 1.
- kinh phí hoạt động của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán do ngân sách nhà nước cấp..
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
- Tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết..
- Quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán..
- Quản lý, giám sát hoạt động niêm yết chứng khoán.
- Quản lý, giám sát hoạt động của các thành viên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
- Thành viên của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
- Hoạt động của thành viên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán theo quy định của pháp luật..
- Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Chương VIII Công ty Chứng khoán Điều 65.
- b) Tự doanh chứng khoán.
- c) Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
- d) Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
- đ) Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
- Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán 1.
- Môi giới chứng khoán : 3 tỷ đồng Việt Nam.
- Tự doanh chứng khoán : 12 tỷ đồng Việt Nam.
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán : 3 tỷ đồng Việt Nam.
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán : 22 tỷ đồng Việt Nam.
- Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán : 3 tỷ đồng Việt Nam.
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán 1.
- Công bố Giấy phép kinh doanh chứng khoán.
- Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán 1.
- Không được hoạt động tín dụng, cho vay chứng khoán.
- Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép kinh doanh chứng khoán 1.
- Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán.
- Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán.
- b) Đồng thời làm việc cho hai hay nhiều công ty chứng khoán..
- Gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán 1.
- b) Không còn làm việc cho công ty chứng khoán.
- Chương IX Quỹ đầu tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ Điều 76.
- Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Lập Quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- b) Điều lệ Quỹ đầu tư chứng khoán.
- d) Phương án phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
- đ) Hợp đồng giám sát tài sản Quỹ đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
- Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- Thu hồi Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- d) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn lập Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Quỹ đầu tư chứng khoán có thể có Ban đại diện quỹ.
- Cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- Công bằng, trung thực và vì lợi ích của Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Tách biệt việc quản lý từng Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Được hoạt động tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Hạn chế hoạt động đối với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán.
- b) Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động.
- c) Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán vi phạm nghiêm trọng Điều lệ quỹ.
- Giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán 1.
- b) Không sở hữu bất kỳ tài sản nào của Quỹ đầu tư chứng khoán.
- c) Không phải là người có liên quan với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Chế độ báo cáo của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Trong trường hợp cần thiết, công ty quản lý Quỹ phải báo cáo theo yêu cầu của ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
- Đầu tư chứng khoán.
- Thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán.
- Việc thành lập công ty liên doanh phải được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép.
- Giao dịch chứng khoán mà không thay đổi quyền sở hữu chứng khoán.
- Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán 1.
- Nội dung quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán 1.
- b) Tổ chức niêm yết chứng khoán.
- c) Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán.
- d) Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
- e) Người hành nghề kinh doanh chứng khoán.
- b) Hoạt động niêm yết chứng khoán.
- c) Hoạt động giao dịch chứng khoán.
- d) Hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ chứng khoán