- Về chứng khoán và thị trường chứng khoán . - Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán. - c) Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán. - d) Các loại chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. - Chương II Phát hành chứng khoán ra công chúng. - Đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng. - Hình thức, mệnh giá chứng khoán. - Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng 1. - Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng 1. - Phân phối chứng khoán 1. - Thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán 1. - Chương III niêm yết chứng khoán Điều 19. - Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán. - Tối thiểu có 50 người sở hữu chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán. - Hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán 1. - b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. - c) Điều lệ Quỹ đầu tư chứng khoán. - đ) Kết quả phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán. - Nội dung công bố bao gồm : a) Giấy phép niêm yết do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp. - b) Ngày chứng khoán được phép giao dịch. - Chương IV giao dịch chứng khoán Điều 31. - b) Đối với chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán. - Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán không có giao dịch trong vòng 90 ngày. - Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. - Đăng ký chuyển quyền sở hữu chứng khoán. - Lưu ký chứng khoán 1. - b) Quản lý và bảo quản tập trung chứng khoán. - d) Thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán. - Giá và khối lượng giao dịch chứng khoán niêm yết thay đổi bất thường. - Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán công bố thông tin 1. - Thông tin về tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán. - Công ty chứng khoán công bố thông tin. - Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán 1. - kinh phí hoạt động của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán do ngân sách nhà nước cấp.. - Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. - Tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết.. - Quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán.. - Quản lý, giám sát hoạt động niêm yết chứng khoán. - Quản lý, giám sát hoạt động của các thành viên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. - Thành viên của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. - Hoạt động của thành viên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán theo quy định của pháp luật.. - Sở Giao dịch Chứng khoán. - Chương VIII Công ty Chứng khoán Điều 65. - b) Tự doanh chứng khoán. - c) Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. - d) Bảo lãnh phát hành chứng khoán. - đ) Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán. - Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán 1. - Môi giới chứng khoán : 3 tỷ đồng Việt Nam. - Tự doanh chứng khoán : 12 tỷ đồng Việt Nam. - Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán : 3 tỷ đồng Việt Nam. - Bảo lãnh phát hành chứng khoán : 22 tỷ đồng Việt Nam. - Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán : 3 tỷ đồng Việt Nam. - Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán 1. - Công bố Giấy phép kinh doanh chứng khoán. - Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán 1. - Không được hoạt động tín dụng, cho vay chứng khoán. - Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép kinh doanh chứng khoán 1. - Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán. - Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán. - b) Đồng thời làm việc cho hai hay nhiều công ty chứng khoán.. - Gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán 1. - b) Không còn làm việc cho công ty chứng khoán. - Chương IX Quỹ đầu tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ Điều 76. - Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. - Lập Quỹ đầu tư chứng khoán 1. - b) Điều lệ Quỹ đầu tư chứng khoán. - d) Phương án phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán. - đ) Hợp đồng giám sát tài sản Quỹ đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát. - Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán 1. - Thu hồi Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán 1. - d) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn lập Quỹ đầu tư chứng khoán. - Quỹ đầu tư chứng khoán có thể có Ban đại diện quỹ. - Cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 1. - Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 1. - Công bằng, trung thực và vì lợi ích của Quỹ đầu tư chứng khoán. - Tách biệt việc quản lý từng Quỹ đầu tư chứng khoán. - Được hoạt động tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán. - Hạn chế hoạt động đối với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 1. - Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. - b) Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động. - c) Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán vi phạm nghiêm trọng Điều lệ quỹ. - Giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán 1. - b) Không sở hữu bất kỳ tài sản nào của Quỹ đầu tư chứng khoán. - c) Không phải là người có liên quan với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. - Chế độ báo cáo của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. - Trong trường hợp cần thiết, công ty quản lý Quỹ phải báo cáo theo yêu cầu của ủy ban Chứng khoán Nhà nước.. - Đầu tư chứng khoán. - Thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán. - Việc thành lập công ty liên doanh phải được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép. - Giao dịch chứng khoán mà không thay đổi quyền sở hữu chứng khoán. - Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán 1. - Nội dung quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán 1. - b) Tổ chức niêm yết chứng khoán. - c) Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán. - d) Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. - e) Người hành nghề kinh doanh chứng khoán. - b) Hoạt động niêm yết chứng khoán. - c) Hoạt động giao dịch chứng khoán. - d) Hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ chứng khoán