Professional Documents
Culture Documents
B. Đao.
C. Claiphentơ.
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 4: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di
truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí,
sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen
đột biến gây ung thư.
Câu 5: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền
học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 7: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính
khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con
có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ.
B. Tơcnơ, 3X.
C. Claiphentơ.
B. 3 NST số 21.
C. 3 NST số 13.
D. 3 NST số 18.
Câu 9: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của
bệnh di truyền nào dưới đây?
Câu 10: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới
tính là:
A. XXY.
B. XYY.
C. XXX.
D. XO.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp D B D D A B D B D A
án
Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi B-hêmôglôbin.
Câu 12: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính
X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
Câu 13: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối
nhằm kiểm tra
Câu 14: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học
người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các
bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là
A. Di truyền học.
C. Di truyền Y học.
D. hội chứng.
Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di
truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân
tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây
nên.
Câu 17: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
C. biến dị tổ hợp.
D. biến dị di truyền.
Câu 18: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau
đó di căn được gọi là
A. ung thư.
B. bướu độc.
C. tế bào độc.
Câu 20: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức
năng của gen bị đột biến gọi là
Câu 11 12 13 14 15 16 17
Đáp án A B C C A C B
Câu 21: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
Câu 22: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ
phương pháp
Câu 23: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy
định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia
đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng.
Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa
B. P: Aa x AA
C. P: AA x AA
D. P: XAXa x XAY
Câu 24: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông
sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này
lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị
bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
Câu 25: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường,
alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen
XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu
của họ là:
A. 25%
B. 12,5%
C. 6,25%
D. 50%
Câu 26: Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền
liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp
Câu 27: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm
sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái
mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY
B. XAXXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. XAXa x XaY
Câu 28: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy
định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia
đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng.
Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
Câu 29: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh
di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời
khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học.
Câu 30: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh
này là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/6.
D. 1/8.
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp D A A C A B D C C B
án
Câu 31: Mục đích của liệu pháp gen là nhằm
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.
D. cả A, B và C
Câu 32: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X.
Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc
bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 33: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp
thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
D. cả A, B và C đúng.
Câu 35: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di
truyền ở thời kỳ
A. trước sinh.
B. sắp sinh.
C. mới sinh.
D. sau sinh.
Câu 36: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có
mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên
cứu di truyền học ở người?
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền
ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách
tường tận.
Câu 38: Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi
của người mẹ là do
A. tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng
không diễn ra.
D. tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh
tinh trùng không diễn ra.
Câu 39: Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao
những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì không được lấy
nhau? (chọn phương án đúng nhất)
C. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có
cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại.
D. Cả A và B đúng.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở
người?
A. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không
liên quan đến môi trường.
B. Ung thư là bệnh được đặc trung bởi sự tăng sinh không kiểm soát
được của một số tế bào trong cơ thể.
C. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung
thư đều liên quan đến gen hoặc NST.
D. Ung thư đã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi
khối u để vào máu, tái lập khối u ở nhiều nơi khác.
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp D B A D A B B C C A
án
Câu 41: Với XH: Bình thường, Xh: máu khó đông. Để sinh được con
gái, con trai đảm bảo không bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố
và mẹ có thể là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các
gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề
của y học.
Câu 43: Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp di truyền tế
bào là phương pháp
A. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác
trứng.
C. phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số
lượng và cấu trúc của NST.
Câu 45: Ở người bệnh Đao (thừa 1 NST 21) thường gặp hơn các NST
khác vì
D. NST 21 nhỏ, chứa ít gen nên khi tế bào dư một NST 21 ít gây hậu
quả nghiêm trọng.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu, ½ con gái bình thường, ½ con trai mù màu, ½
con trai bình thường.
D. Tất cả con gái bình thường, ½ con trai bình thường, ½ con trai mù
màu.
A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tê bào
B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển
đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
C. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di
chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn
chia cho tuổi sinh học
B. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh
học chia cho tuổi khôn và nhân với 100
C. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia
cho tuổi sinh học và nhân 100
D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn
chia cho tuổi sinh học và nhân 100
Câu 49: Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới
vì
Câu 50: Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp
nào sau đây?
A. Phả hệ
B. Di truyền phân tử
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án A D C A D D A B B C