« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 40/2010/TT-BTNMT Quy định về kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo


Tóm tắt Xem thử

- BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG PAGE BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
- THÔNG TƯ Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo.
- BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
- Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo.
- BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
- ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HẢI VĂN, HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG VÙNG VEN BỜ VÀ HẢI ĐẢO.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật Điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo là căn cứ để xây dựng đơn giá dự toán các hoạt động điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo từ 0 đến 20m nước độ sâu áp dụng cho các công việc sau: a) Điều tra, khảo sát khí tượng biển.
- b) Điều tra, khảo sát hải văn.
- c) Điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển.
- d) Điều tra, khảo sát sinh thái biển.
- e) Quy định kỹ thuật Điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 34/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường..
- Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thành phần.
- b) Thời hạn của thiết bị trong Định mức này được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
- d) Số liệu về công suất của thiết bị là căn cứ để tính điện năng tiêu thụ của thiết bị trong quá trình khảo sát.
- Phân loại khó khăn theo vùng điều tra, khảo sát Bảng 2 TT.
- Vùng điều tra, khảo sát.
- Quan trắc viên chính bậc 4 9.
- Các trường hợp không tính trong định mức a) Thuê phương tiện vận chuyển máy, thiết bị và nhân công đến địa điểm khảo sát và ngược lại.
- b) Kiểm định thiết bị khảo sát.
- c) Phân tích tại phòng thí nghiệm các mẫu môi trường biển.
- d) Thuê tàu và nhiên liệu phục vụ khảo sát.
- Kế thừa và sử dụng các định mức đã ban hành: a) Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;.
- b) Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BTNMT ngày 5 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- c) Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- d) Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường..
- Khi áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những hoạt động không có trong định mức hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện, được áp dụng các định mức tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- Chương II ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC DẠNG CÔNG VIỆC Mục 1 Điều tra, khảo sát khí tượng biển 1.
- ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ 1.1.
- Chuẩn bị a) Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị và kiểm tra tình trạng hoạt động của các dụng cụ đo khí tượng biển, bảo dưỡng trước và sau mỗi đợt điều tra, khảo sát.
- Nếu quá thời hạn quy định phải tiến hành kiểm định lại dụng cụ đo khí tượng trước khi tiến hành điều tra, khảo sát.
- c) Chọn vị trí đặt các trạm điều tra, khảo sát khí tượng biển.
- d) Chuẩn bị các tài liệu phục vụ đo đạc, quan trắc và quy toán.
- đ) Chuẩn bị các dụng cụ, mua sắm vật tư, vật liệu phục vụ điều tra, khảo sát khí tượng biển.
- Đo đạc, quan trắc tại hiện trường a) Quan trắc khí tượng biển theo quy phạm quan trắc khí tượng hải văn trên tàu biển (94 TCN 19-2001) và quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt (94 TCN 6-2001) do Tổng cục Khí tượng Thủy văn (cũ) ban hành và quy phạm quan trắc hải văn ven bờ (94 TCN 8 - 2006) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- b) Xác định tọa độ trạm điều tra, khảo sát.
- c) Tại các trạm liên tục (từ 1 đến 15 ngày): đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng biển theo các obs Synop giờ hàng ngày.
- g) Ghi biên bản bàn giao tình hình hoạt động của dụng cụ đo và thời tiết khu vực khảo sát khi giao ca;.
- c) Nhập và lưu trữ số liệu điều tra, khảo sát khí tượng biển vào máy tính.
- Quan trắc chi tiết.
- Định mức: Công nhóm/thông số Bảng 5.
- Thông số quan trắc.
- Định mức.
- Đo đạc, quan trắc tại hiện trường.
- ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ 2.1.
- Quy phạm quan trắc.
- Sổ quan trắc.
- Mục 2 Điều tra, khảo sát hải văn 1.
- Chuẩn bị a) Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị và kiểm tra tình trạng hoạt động của máy, thiết bị, dụng cụ đo hải văn, kiểm tra kết nối máy tính với máy tự ghi, bảo dưỡng trước và sau mỗi đợt điều tra, khảo sát.
- b) Chọn vị trí đặt các trạm điều tra, khảo sát hải văn.
- c) Chuẩn bị tài liệu, bảng biểu, quy phạm quan trắc có liên quan;.
- d) Chuẩn bị các dụng cụ, mua sắm vật tư, vật liệu phục vụ điều tra, khảo sát hải văn.
- quy phạm quan trắc hải văn ven bờ (94 TCN 8 – 2006) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- b) Tại trạm mặt rộng - Xác định tọa độ trạm điều tra, khảo sát.
- Xác định tọa độ trạm điều tra, khảo sát.
- Quan trắc độ trong suốt nước biển vào ban ngày.
- b) Nhập và lưu trữ số liệu điều tra, khảo sát hải văn vào máy tính.
- c) Viết báo cáo, đánh giá và nhận xét kết quả điều tra, khảo sát hải văn, in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu.
- Định mức: Công nhóm/thông số.
- Áp dụng theo Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra khảo sát khí tượng thủy văn 4.
- Áp dụng chương II, phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát khí tượng thủy văn II.
- Quan trắc sóng bằng mắt.
- Độ trong suốt nước biển, quan trắc sóng bằng mắt.
- Mục 3 Điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển 1.
- Khảo sát, quan trắc, lấy mẫu và bảo quản các yếu tố Môi trường nước biển: DO, pH, độ đục, độ mặn, nhiệt độ nước biển, muối dinh dưỡng (NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, SiO32.
- Môi trường không khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2, O3.
- Chuẩn bị a) Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị và kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu, đo đạc hóa học và môi trường biển.
- Bảo dưỡng trước và sau mỗi đợt điều tra, khảo sát.
- c) Chọn vị trí đặt các trạm điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển.
- d) Chuẩn bị tài liệu, bảng biểu, quy phạm quan trắc.
- đ) Chuẩn bị, mua sắm dụng cụ, vật tư, hóa chất, văn phòng phẩm phục vụ điều tra, khảo sát các yếu tố hóa học và môi trường biển, bảo quản mẫu dầu, kim loại nặng, COD, BOD, mẫu môi trường không khí như: sổ nhật ký, bút, dụng cụ bảo hộ, hóa chất bảo quản mẫu, hóa chất phân tích mẫu.
- e) Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển;.
- Đo đạc, quan trắc tại hiện trường a) Đo đạc, quan trắc hóa học và môi trường biển theo quy phạm quan trắc hải văn ven bờ (94 TCN 8 – 2006) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- quy phạm quan trắc khí tượng hải văn trên tàu biển (94 TCN do Tổng cục Khí tượng Thủy văn (cũ) ban hành.
- Xác định tọa độ khi đến trạm khảo sát.
- Lấy mẫu hóa học và môi trường nước biển tại 3 tầng mặt, giữa và đáy.
- Lấy mẫu môi trường không khí.
- Bảo quản mẫu dầu, kim loại nặng, COD, BOD, mẫu môi trường không khí.
- Thu dọn, bảo quản dụng cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc.
- Xác định tọa độ trạm khảo sát.
- Bảo quản các mẫu dầu, kim loại nặng, COD, BOD, mẫu môi trường không khí.
- c) Nhập và lưu trữ số liệu điều tra, khảo sát hóa học môi trường biển vào máy tính.
- d) Viết báo cáo, đánh giá và nhận xét kết quả điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển, in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu.
- Môi trường nước biển.
- Áp dụng mục 1, 3 chương I, phần 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ 2.
- Môi trường không khí.
- Áp dụng mục 1, 2 chương I, phần 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa B.
- Áp dụng mục 1, 2 chương I, phần 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa.
- ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ II.1.
- Áp dụng mục 1, 3 chương I, phần 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ II.
- Bình định mức các loại.
- Áp dụng mục 1, 3 chương I, phần 2 - Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ II.
- Bảng biểu quan trắc.
- Bảng biểu quan trắc tờ.
- Mục 4 Điều tra, khảo sát sinh thái biển 1.
- c) Đánh giá kết quả, kiểm tra độ tin cậy của kết quả điều tra, khảo sát sinh thái biển;.
- Định mức: Công nhóm/thông số Bảng 20 TT.
- Áp dụng mục 1 chương I, phần 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ II.
- Áp dụng mục 3 chương I, phần 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ II