- BÀI 2: THUẬT TOÁN &. - Thuật toán. - Ví dụ: Tính tổng S = a + b + c - Bước 1: Cung cấp giá trị cho a, b, c - Bước 2: Tính t = a + b. - Bước 4: Thông báo giá trị của tổng S. - Có thể có nhiều thuật toán giải quyết cùng một vấn đề. - Ví dụ: Tính giá trị biểu thức bt = a * (b + c) Thuật toán 1. - Nhập giá trị của a, b, c 2. - Thông báo giá trị của bt. - Thuật toán 2. - Biểu diễn thuật toán. - Ví dụ về mã giả. - Thuật toán: Tính điện trở tương đương Đầu vào: R1 và R2. - Nhập giá trị của R1 và R2. - Xây dựng thuật toán giải quyết vấn đề 3. - Viết chương trình theo thuật toán ở bước 2 4. - Cho phép viết, biên dịch (ấn phím F9), chạy (ấn phím F10) và gỡ lỗi các chương trình C++. - Trình biên tập chương trình nguồn C++. - Viết chương trình C++ đầu tiên Bước 1: Mở phần mềm Dev–C++. - Bước 2: Tạo tệp nguồn C++ (ấn tổ hợp phím Ctrl + N) Bước 3: Gõ vào chương trình C++ sau đây. - Cấu trúc chương trình C++. - Phần thân chương trình int main. - Câu lệnh:. - Gán giá trị cho biến: x = 10;. - Có nhiều thực thể trong chương trình C. - Tên biến và hàm dùng chữ thường Ví dụ: x1, x2, hoten, tinh_tong - Tên hằng dùng toàn chữ hoa:. - Ví dụ: SO_PI, DIEM_CHUAN, MIN, MAX. - Tên kiểu Ý nghĩa Kích thước Miền giá trị (Byte). - char Ký tự 1 các ký tự (a, b, c. - Cách viết số và ký tự trong C++. - Ví dụ . - Phải đặt các ký tự giữa hai dấu nháy đơn. - Ví dụ: ’a’, ’D. - Các ký tự đặc biệt:. - ’\n’ ký tự xuống dòng. - Phân biệt ký tự và xâu ký tự. - Ký tự được đặt giữa hai dấu nháy đơn. - Xâu ký tự được đặt giữa hai dấu nháy kép ("):. - Ví dụ:. - Dùng để gán giá trị cho biến. - <biểu thức>;. - x co gia tri 1.6. - n co gia tri 8. - Làm việc với biến. - Có giá trị không thay đổi được. - Cung cấp tên gọi cho một giá trị khó nhớ. - <giá trị>;. - Làm việc với hằng. - Toán tử. - Toán tử số học. - Toán tử so sánh. - Toán tử lôgic. - Toán tử điều kiện. - Toán tử gán phức hợp gồm một toán tử và dấu bằng. - Ví dụ. - Toán tử gán phức hợp cho phép viết mã ngắn gọn hơn. - Toán tử tăng/giảm. - Toán tử tăng. - Tăng giá trị của biến một đơn vị, có thể viết trước hoặc sau tên biến. - Toán tử giảm. - Giảm giá trị của biến một đơn vị, có thể viết trước hoặc sau tên biến int n = 2;. - So sánh giá trị của hai biểu thức. - Trả về giá trị lôgic (true/false). - Toán tử Ý nghĩa Ví dụ. - 3 trả về true, 6 >. - 8 trả về false. - 5 trả về true, 2 <. - 0 trả về false. - >= Lớn hơn hoặc bằng 8 >= 7 trả về true, 8 >= 9 trả về false. - <= Nhỏ hơn hoặc bằng 8 <= 8 trả về true, 6 <= 2 trả về false. - 1 trả về true, 2. - 3 trả về false. - 5 trả về true, 6. - 6 trả về false. - Làm việc với toán tử số học và toán tử so sánh. - Trả về true nếu cả hai toán hạng là true. - VD: biểu thức "3 >. - có giá trị true. - Trả về true nếu có ít nhất một toán hạng là true - VD: biểu thức "9. - Đảo ngược giá trị lôgic - VD1: biểu thức "!(2 >. - có giá trị true - VD2: biểu thức "!(4. - có giá trị false. - Làm việc với toán tử lôgic. - <biểu thức 1>. - <biểu thức 2>. - Điều kiện là một biểu thức có giá trị lôgic - Nếu điều kiện đúng, trả về giá trị của biểu thức 1 - Nếu điều kiện sai, trả về giá trị của biểu thức 2. - trả về 50 5 <. - trả về 12. - Làm việc với toán tử điều kiện. - Độ ưu tiên của các toán tử. - Toán tử Loại toán tử. - Để sử dụng các hàm toán học, phải viết thêm dòng sau đây ở đầu chương trình C++:. - floor(x) Hàm sàn, trả về số nguyên lớn nhất nhưng không lớn hơn x. - VD: floor(3.8) trả về 3. - ceil(x) Hàm trần, trả về số nguyên nhỏ nhất nhưng không nhỏ hơn x. - VD: ceil(3.8) trả về 4 sin(x). - Tính arcsin, arccos và arctg của x, giá trị trả về đo bằng radian
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt