- Phân rã vấn đề. - Định nghĩa hàm. - Truyền tham số. - Phạm vi của biến. - VD: Phân rã vấn đề tính giá trị biểu thức P =x 2. - x + 1 thành các vấn đề nhỏ hơn. - VĐ nhỏ 1: Nhập giá trị cho x - VĐ nhỏ 2: Tính giá trị của P. - VĐ nhỏ 3: In giá trị của P ra màn hình. - Phân rã vấn đề trong C++ dùng hàm. - Phân rã vấn đề:. - double x = 1.44;. - cout <<. - Viet ham tinh tong cua hai so double tinh_tong(double x,double y). - tinh_tong(1.2, 1.3. - Danh sách tham số gồm không, một hoặc nhiều tham số (hình thức). - Mỗi tham số có dạng: <kiểu>. - <tên tham số>. - Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy. - Hàm phải trả về một giá trị có kiểu phù hợp với kiểu đã khai báo thông qua câu lệnh sau:. - Ví dụ định nghĩa hàm. - double tinh_tong(double x, double y). - Trong ví dụ này:. - Kiểu trả về: double - Tên hàm: tinh_tong. - Danh sách tham số hình thức gồm x và y (đều có kiểu double. - trong đó có câu lệnh return để trả về giá trị cho hàm. - Gọi hàm. - Cú pháp lời gọi hàm: <tên hàm>. - Các tham số trong lời gọi hàm được gọi là tham số thực sự (để phân biệt với tham số hình thức trong định nghĩa hàm). - Vị trí của lời gọi hàm:. - double tong = tinh_tong(1.2, 1.3);. - double x = tinh_tong(1.2, 1.3. - Hàm không có giá trị trả về. - Ở đây, void là kiểu dữ liệu đặc biệt, chỉ ra rằng hàm không trả về giá trị → thân của hàm không có câu lệnh return <bt>;. - Hàm không có giá trị trả về còn được gọi là thủ tục. - Ví dụ hàm không có giá trị trả về. - gọi hàm 1. - gọi hàm 2. - x va y la cac tham so hinh thuc, con o day. - a va b la cac tham so thuc su.. - double tong = tinh_tong(a, b);. - <<. - tong <<. - hieu <<. - Truyền tham số cho hàm. - Tham số hình thức là tham số trong định nghĩa hàm double tinh_tong(double x, double y). - Tham số thực sự là tham số trong lời gọi hàm double tong = tinh_tong(a, b);. - Truyền tham số là quá trình truyền một tham số thực sự vào một tham số hình thức trong lời gọi hàm. - Ví dụ: truyền a vào x và truyền b vào y. - Hai kiểu tham số hình thức. - Sao chép tham số thực sự sang tham số hình thức. - Ví dụ: Gán a cho x và gán b cho y.. - Tham số hình thức và tham số thực sự đồng nhất với nhau - Ví dụ: x và a là một, y và b là một → nếu thay đổi x và y. - Kiểu tham số này có cách khai báo riêng (sẽ xem sau). - Ví dụ về tham số kiểu tham trị. - n la tham so hinh thuc kieu tham tri void thay_doi(int n). - Tang n len 2 don vi nhung tham so thuc su (k. - k la tham so thuc su. - k <<. - gia tri cua k se duoc gan cho n. - Tham số kiểu tham chiếu. - <kiểu tham số>. - giữa kiểu và tên tham số). - Ví dụ:. - n la tham so kieu tham chieu void thay_doi(int &. - Ví dụ về tham số kiểu tham chiếu. - n la tham so hinh thuc kieu tham chieu (chu y dau &) void thay_doi(int &. - Tang n len 2 don vi, do do tham so thuc su (k. - Ví dụ dùng hàm để phân rã vấn đề. - Phân rã vấn đề tính giá trị biểu thức P = x 2. - Ví dụ (tiếp). - Ham nhap gia tri cho x. - tham so kieu tham chieu. - "Nhap gia tri cho x: ";. - Ham tinh gia tri bieu thuc P. - tham so kieu tham tri. - Ham in gia tri bieu thuc P. - P <<. - Biến chỉ tồn tại và dùng được trong phạm vi của nó. - Biến có phạm vi toàn cục (biến toàn cục):. - Biến có phạm vi cục bộ (biến cục bộ):. - Chỉ dùng được trong phạm vi cục bộ của nó. - Ví dụ về phạm vi của biến. - Phạm vi của biến và tên biến. - Trong cùng phạm vi (toàn cục, hàm, khối lệnh):. - Khác phạm vi:. - Giả sử có hai biến trùng tên: biến toàn cục x và biến cục bộ x trong phạm vi S:. - Ngoài phạm vi S: x có nghĩa là x toàn cục - Trong phạm vi S: x có nghĩa là x cục bộ. - Ví dụ về phân giải tên biến. - Xét hàm đổi giá trị của hai biến số thực:. - Ví dụ: template <. - Khi gọi hàm doi_cho, kiểu chung T được xác định tự động thông qua kiểu của các tham số thực sự truyền vào x và y. - Ví dụ về hàm chung. - Ví dụ về hàm chung (tiếp). - double x = 1.2, y = 3.4;. - x <<. - y <<. - a <<. - b <<. - doi_cho(x, y);. - doi_cho(a, b);
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt