intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Phát triển kinh tế biển ở Nam Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

45
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về biển và phát triển kinh tế biển của một số nước trên thế giới và một số vùng của Việt Nam vào việc phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế biển tỉnh Nam Định. Từ đó đưa ra phương pháp và giải pháp khả thi nhằm phát triển kinh tế biển của tỉnh Nam Định theo hướng bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Phát triển kinh tế biển ở Nam Định

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ NGOAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ NGOAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở TỈNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 6031 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. ĐINH VĂN THÔNG Hà Nội – 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, bản Luận văn “Phát triển kinh tế biển ở tỉnh Nam Định” là công trình nghiên cứu độc lập, do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo và trích dẫn đƣợc sử dụng trong Luận văn này đều nêu rõ xuất xứ tác giả và đƣợc ghi trong Danh mục các tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên!
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Đinh Văn Thông đã hết sức tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình làm Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn các Giáo sƣ, Tiến sĩ, chuyên gia, nhà giáo đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho Luận văn của tôi thêm hoàn thiện về mặt nội dung và hình thức. Nhân đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/Cô giáo Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục và quy trình trong suốt quá trình làm Luận văn. Xin đƣợc bày tỏ tình cảm tới bạn bè, đồng nghiệp - những ngƣời đã luôn quan tâm, động viên, khích lệ cho tôi thêm động lực phấn đấu hoàn thành tốt khóa đào tạo thạc sĩ. Cuối cùng, xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới những ngƣời thân trong gia đình đã luôn kề cận, động viên, giúp đỡ cả về mặt vật chất, tinh thần trong quá trình học tập và đặc biệt là thời gian làm Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................................. i DANH MỤC BIỂU ĐỒ....................................................................................................................... ii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN .......................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................. 6 1.2. Cơ sở lí luận phát triển kinh tế biển trên địa bàn tỉnh Nam Định .................. 10 1.2.1. Quan niệm về kinh tế biển ....................................................................... 10 1.2.3 Nội dung phát triển kinh tế biển ............................................................... 24 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế biển ................................................. 32 1.2.5. Kinh nghiệm phát triển kinh tế biển của các quốc gia và một số địa phương trong nước thời gian qua ...................................................................... 34 1.2.6. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và Nam Định nói riêng trong xu thế phát triển kinh tế biển .......................................................... 42 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 47 2.1. Nguồn dữ liệu ................................................................................................. 47 2.2. Phƣơng pháp luận chung ................................................................................ 48 2.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng ............................................................ 48 2.2.2. Phương pháp duy vật lịch sử ................................................................... 48 2.3. Các phương pháp khác ............................................................................... 49 2.3.1 . Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu ................................... 49 2.3.2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ................................................... 50 2.3.3. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................... 50 2.3.4. Phương pháp phân tích tổng hợp ............................................................ 51 2.3.5. Phương pháp so sánh .............................................................................. 52 2.3.6. Phương pháp kết hợp logic với lịch sử .................................................... 52
  6. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠNTỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA..................................... 55 3.1. Những tiềm năng và khó khăn trong việc phát triển kinh tế biển của Nam Định trong giai đoạn hiện nay ............................................................................... 55 3.1.1. Tiềm năng về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................... 55 3.1.2. Những lợi thế về kinh tế - xã hội .............................................................. 60 3.1.3. Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế biển ở Nam Định64 3.2. Thực trạng phát triển kinh tế biển của tỉnh Nam Định từ năm 2000 đến nay..... 65 3.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng biển ................................................................... 65 3.2.2. Phát triển sản phẩm ................................................................................. 68 3.2.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực biển. ......................................... 83 3.3. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế biển ở Nam Định ............................... 85 3.3.1. Thành tựu và nguyên nhân của thành tựu trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Nam Định ............................................................................................ 85 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Nam Định ........................................................................... 87 3.3.3. Những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Nam Định theo hướng hiệu quả .......................................................................................... 91 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 ....................................................................... 94 4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế biển của Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn 2030 . 94 4.1.1. Dự báo về cơ hội và thách thức đối với quá trìnhphát triển kinh tế biển ở Nam Định ........................................................................................................... 94 4.1.2. Quan điểmphát triển các ngành kinh tế biển ở Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn 2030 .................................................................................................... 97 4.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của quá trình phát triển kinh tế biển ở Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................... 99 4.2. Các nhóm giải pháp phát triển kinh tế biển ở Nam Định theo hƣớng hiệu quả.101
  7. 4.2.1. Nhóm giải pháp về thể chế, chính sách và tăng cường vai trò quản lý của nhà nước để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển kinh tế biển có hiệu quả ...................................................................................................... 101 4.2.2. Nhóm giải pháp về vốn để phát triển kinh tế biển ở Nam Định ............ 105 4.2.3. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu phát triển kinh tế biển ở Nam Địnhtheo hướng hiệu quả ................................................. 108 4.2.4. Nhóm giải pháp về phát triển khoa học - công nghệ, tăng cường khảo sát, thăm dò, đánh giá nguồn lợi và xây dựng kết cấu hạ tầng biển ở Nam Định ......111 4.2.5. Đảm bảo quốc phòng, an ninh và môi trường sinh thái ........................ 112 4.2.6. Một số các giải pháp khác và điều kiện thực thi ................................... 114 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................................118
  8. DANH MỤC BẢNG Stt Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Thống kê dân số tỉnh Nam Định từ 2011-2014 68 Diện tích, dân số, mật độ dân số phân theo các đơn 2 Bảng 3.2 68 vị hành chính Số ngƣời trong độ tuổi lao động tỉnh Nam Định giai 3 Bảng 3.3 69 đoạn 2005-2014 4 Bảng 3.4 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên so với tổng số dân 69 Tỷ lệ lao động trên 15 tuổi trở lên đang làm việc 5 Bảng 3.5 70 trong nền kinh tế đã qua đào tạo Diễn biến tàu thuyền khai thác hải sản xa bờ giai 6 Bảng 3.6 73 đoạn 2000 – 2014 So sánh tổng số và công suất tàu thuyền của khu 7 Bảng 3.7 74 vực Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2000 – 2011 i
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Stt Biểu đồ Nội dung Trang Sơ đồ sản lƣợng thủy sản của các địa phƣơng 1 Biểu đồ 3.1 trongkhu vực đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2000 84 – 2011 ii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Biển tiềm ẩn và chứa đựng trong mình một nguồn tài nguyên vô cùng phong phú, là môi trƣờng nuôi sống con ngƣời trong quá khứ, hiện tại và cả tƣơng lai. Xét về mặt lịch sử phát triển của thế giới cho thấy, biển và kinh tế biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tất cả các quốc gia có biển; là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền. Toàn bộ các biển và đại dƣơng chiếm tới 361 triệu km2( khoảng 71% diện tích bề mặt Trái đất). Có một ý kiến ví rất hay rằng: “nhân loại nhƣ đang sống trên những hòn đảo khổng lồ” giữa các đại dƣơng mênh mông của một quả cầu nƣớc. Hiện nay, cùng với tốc độ tăng trƣởng kinh tế và dân số thì nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên không tái tạo đƣợc trên đất liền đang ngày một cạn kiệt. Chính vì thế đặt ra một thực tế là các quốc gia có biển đều có chiến lƣợAc phát triển hƣớng ra biển. Nhiều nhà kinh tế đã cho rằng “ nền kinh tế tƣơng lai của loài ngƣời trƣớc hết là nền kinh tế gắn liền với biển”, “ thế kỉ XXI là thế kỉ vƣơn ra biển”. Chính vì thế mà ngày nay, hầu nhƣ tất cả các quốc gia có biển( kể cả các quốc gia không có biển) cũng đều chú ý đến việc nghiên cứu khai thác nguồn lợi từ biển trong quá trình phát triển kinh tế đất nƣớc. Với diện tích hơn 3,4 triệu km2, Biển Đông là một bộ phận nhỏ của Thái Bình Dƣơng nhƣng lại có vị trí chiến lƣợc quan trọng, là nơi giao thƣơng của những đƣờng giao thông huyết mạch đối với nhiều nƣớc, nối liền khu vực Đông Bắc Á với Tây Thái Bình Dƣơng, Ấn Độ Dƣơng là vùng vịnh qua eo MaLacca. Biển Đông là nơi có nguồn tài nguyên vô cùng phong phú và đa dạng. Việt Nam có chủ quyền biển Đông theo công ƣớc quốc tế, với diện tích vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2( rộng gấp 3 lần diện tích đất liền), đƣờng bờ biển dài 3260 km. Chúng ta có những ƣu thế và vị trí chiến lƣợc đặc biệt quan trọng đối với khu vực và trên thế giới. Việt Nam có một nguồn tài nguyên biển phong phú và đa dạng, đây chính là một điều kiện vô cùng quan trọng và thuận lợi để thúc đẩy kinh tế phát triển, mở ra cơ hội giao thƣơng với thế giới. Từ đó góp phần đắc lực phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nƣớc. Chiến lƣợc kinh tế biển của 1
  11. Việt Nam dựa trên mục tiêu lớn mà Đảng ta đặt ra cho thiên kỷ mới là khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế vùng biển, vùng ven biển, kết hợp an ninh quốc phòng, tạo thế và lực để phát triển mạnh về kinh tế - xã hội, bảo vệ và làm chủ vùng biển của Tổ quốc. Để đạt đƣợc mục tiêu đó thì một trong các biện pháp quan trọng nhất là xây dựng cơ cấu kinh tế vùng hƣớng mạnh về xuất khẩu, kết hợp khai thác kinh tế vùng ngập mặn và ven biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Từ lợi thế về vị trí địa lý, vai trò của biển đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Ngày 6/5/1993, Bộ Chính Trị ra Nghị Quyết 03 –NQ/TW về một số nhiệm vụ phát triển kinh tế biển trong những năm trƣớc mắt. Trong đó khẳng định đẩy mạnh phát triển kinh tế biển đi đôi với tăng cƣờng khả năng bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia. Ngày 22/9/1997, thì Bộ Chính Trị đã ban hành chỉ thị số 20 – CT/TW về đẩy mạnh phát triển kinh tế biển theo hƣớng CNH, HĐH. Từ quan điểm chỉ đạo trên, tại Hội nghị lần thứ tƣ Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X đã thông qua Nghị quyết về chiến lƣợc kinh tế biển Việt Nam đến năm 2020. Thực hiện theo quan điểm chỉ đạo của Đảng, trong hơn 20 năm đổi mới và mở cửa. Việt Nam đã và đang ngày càng chủ động trong khai thác tiềm năng biển, sử dụng các nguồn lực biển phục vụ tích cực cho công cuộc phát triển kinh tế. Đƣợc coi nhƣlà một trong những mắt xích quan trọng của hệ thống biển đảo Việt Nam, Nam Định là một trong những tỉnh thành có tiềm năng lớn về lĩnh vực phát triển kinh tế biển. Những năm gần đây, tỉnh Nam Định xác định việc phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển, khu sinh thái du lịch và nghỉ dƣỡng... là hƣớng đi phù hợp để thúc đẩy phát triển kinh tế biển của địa phƣơng.Để thực hiện mục tiêu đó, Nam Định đã nỗ lực nghiên cứu, quy hoạch vùng kinh tế biển và phát triển cơ sở hạ tầng nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế biển. Phát triển kinh tế biển đƣợc coi là “bệ phóng” cho mọi nền kinh tế, tập trung vào phát triển kinh tế biển góp phần thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh Nam Định nói riêng, cũng nhƣ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của đất nƣớc nói chung. Tuy nhiên, hiện nay việc khai thác nguồn tài nguyên và lợi thế từ biển ở Nam Định mới chỉ dừng lại ở việc khai thác tiềm năng, chứ chƣa có nhiều biện pháp hƣớng đến việc bảo tồn, phát 2
  12. triển cho tƣơng lai theo hƣớng bền vững. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển kinh tế biển ở Nam Định” với mục đích góp phần tạo ra những căn cứ khoa học cho việc hoạch định các chủ trƣơng, chính sách phát triển, các kế hoạch đầu tƣ và hợp tác, đồng thời đón nhận cơ hội đẩy nhanh quá trình phát triển, từng bƣớc đƣa Nam Định trở thành một tỉnh mạnh về biển, xứng với những tiềm năng lớn của nguồn tài nguyên này mà tỉnh có. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. 2.1. Mục đích nghiên cứu - Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về biển và phát triển kinh tế biển của một số nƣớc trên thế giới và một số vùng của Việt Nam vào việc phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế biển tỉnh Nam Định. Từ đó đƣa ra phƣơng pháp và giải pháp khả thi nhằm phát triển kinh tế biển của tỉnh Nam Định theo hƣớng bền vững. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Trình bày khái quát những lý luận cơ bản về kinh tế biển và những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế biển. - Thu thập thông tin, số liệu, tƣ liệu khảo sát thực tế làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế biển tỉnh Nam Địnhtrong giai đoạn từ năm 2000 đến nay. - Căn cứ vào hiện trạng phát triển kinh tế biển của Nam Định( thành quả và hạn chế) để đƣa ra những định hƣớng nhằm phát triển kinh tế biển của tỉnh trongtƣơng lai, đồng thời đƣa ra những giải pháp phát triển kinh tế biển một cách hiệu quả và bền vững. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu vào các hoạt động phát triển kinh tế biển của Nam Định trong một số ngành nhƣ: ngành thuỷ hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển, công nghiệp gắn với biển, …theo hƣớng bền vững, để từ đó làm rõ những thành tựu và hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới. Trên cơ sở những 3
  13. nhận thức đã có chỉ ra đƣợc định hƣớng và các giải pháp cơ bản cho quá trình phát triển kinh tế biển ở Nam Định theo hƣớng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn 2030. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu kinh tế biển trong khuôn khổ vùng biển tỉnh Nam Định. Để đảm bảo tính khoa học, chính xác của nhiệm vụ này, tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu tập trung vào tình hình phát triển kinh tế biển ở một số địa bàn nhƣ: Nghĩa Hƣng, Hải Hậu và Giao Thủy trong khoảng thời gian từ 2000 đến nay. - Về thời gian nghiên cứu: Trong phạm vi luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu kinh tế biển tỉnh Nam Định trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay. 4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu. 4.1. Cơ sở lý luận Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, các quan điểm của Đảng, đƣờng lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng cùng những bài viết tổng kết về sự phát triển kinh tế biển Việt Nam của các nhà quản lý, các học giả và một số công trình nghiên cứu khoa học khác. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp luận chung: Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. 4.2.2. Các phương pháp cụ thể: Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế chính trị Mac – Lê Nin nhƣ: - Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học. - Phƣơng pháp logic kết hợp với phƣơng pháp lịch sử - Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp. - Phƣơng pháp so sánh. - Phƣơng pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu, lập các bảng biểu… 5. Những đóng góp mới về khoa học của luận văn: 4
  14. - Đề tài luận văn đã góp phần làm rõ hơn lý luận về kinh tế biển cũng nhƣ vai trò của nó trong nền kinh tế Việt Nam nói chung và tromg nền kinh tế tỉnh Nam Định nói riêng. - Luận văn đã đánh giá khách quan những mặt mạnh, thành quả đạt đƣợc và những mặt còn yếu, hạn chế của kinh tế biển ở Nam Định. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất những giải pháp giàu tính khả thi để góp phần phát triển kinh tế biển nói riêng và kinh tế nói chung cho tỉnh Nam Định. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung của luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và lý luận chung về phát triển kinh tế biển. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3:. Thực trạng phát triển kinh tế biển của Nam Định giai đoạn từ năm 2000 cho đến nay và những vấn đề đặt ra. Chƣơng 4: Phương hướng và giải pháp phát triển kinh tế biển ở Nam Định thời gian tới. 5
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trên cơ sở định hƣớng, chỉ đạo của Đảng và chính phủ về vấn đề biển đảo, nhiều nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu, phân tích và tìm hiểu sâu về kinh tế biển với mục đích đề ra các giải pháp hiệu quả nhất cho việc phát triển chiến lƣợc biển trong tƣơng lai. Trƣớc hết, vấn đề kinh tế biển đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm. Để tiếp tục phát huy các tiềm năng của biển trong thế kỷ XXI, Hội nghị lần thứ tƣ Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) đã thông Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 “Về Chiến lƣợc biển Việt Nam đến năm 2020”, trong đó nhấn mạnh “Thế kỷ XXI đƣợc thế giới xem là thế kỷ của đại dƣơng”. Nghị quyết đã xác định các quan điểm chỉ đạo về định hƣớng chiến lƣợc biển Việt Nam đến năm 2020, đó là : Nƣớc ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng từ biển, phát triển toàn diện các ngành, nghề biển với cơ cấu phong phú, hiện đại, tạo ra tốc độ phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả cao với tầm nhìn dài hạn. Trong đó cónhiều cơ quan, tổ chức đã cùng phối hợp, chủ trì các hội thảo khoa học lớn nhƣ: “Tầm nhìn kinh tế biển và phát triển thủy sản Việt Nam” đƣợc tổ chức ngày 11 tháng 02 năm 2007. Tại hội thảo, có nhiều bản tham luận cho thấy một thực tế là, mặc dù thời gian vừa qua nƣớc ta đã chú trọng khai thác tiềm năng biển, sử dụng các nguồn lực biển phục vụ tích cực cho công cuộc phát triển kinh tế; khai thác dầu khí, thủy sản, du lịch, cảng biển,... trở thành những ngành kinh tế quan trọng, có sức tăng trƣởng mạnh, tuy nhiên hiệu quả thu đƣợc từ trong việc phát triển kinh tế nhờ lợi thế của biển vẫn chƣa thực sự đúng với tiềm năng kinh tế vốn có của nó. Chính vì vậy cần phải xây dựng tầm nhìn chiến lƣợc đối với việc phát triển thủy sản và kinh tế biển Việt Nam trong giai đoạn tới. 6
  16. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam và Ủy ban Nhân dân tỉnh Nam Định đã phối hợp tổ chức hội thảo khoa học “Khai thác tiềm năng biển, đảo vì sự phát triển bền vững của Nam Định và miền Bắc”. Hội thảo đã đề cập và thảo luận nhiều vấn đề liên quan đến biển đảo.Trong đó tập trung đi vào trả lờimột số câu hỏi liên quan đến việc, tại sao Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia có tiềm năng lớn về kinh tế biển, đảo nhƣng lại chƣa phát huy đƣợc một cách có hiệu quả? Vậy tiềm năng của biển, đảo lớn đến đâu? Nguyên nhân nào mà chúng ta lại chƣa khai thác tốt đƣợc tiềm năng này để phát triển nhanh và bền vững? Nhân tố nào đã tác động và chi phối tới quá trình khai thác tiềm năng biển, đảo? Liệu truyền thống văn hóa biển của miền Bắc nói chung có ảnh hƣởng tới xu hƣớng tiến ra biển, lấy kinh tế biển làm trụ cột chính cho việc thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững cho miền Bắc không? Để làm rõ những vấn đề trên, thì nhiều bài viết tại hội thảo đã tập trung vào làm rõ hai nhóm vấn đề chính. Thứ nhất, đó là những vấn đề liên quan đến các nhân tố ảnh hƣớng tới khai thác tiềm năng, lợi thế biển, đảo nhƣ vai trò của hệ sinh thái đối với sự phát triển bền vững của vùng; lợi thế và tiềm năng tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng sinh thái biển, hải đảo cho sự phát triển bền vững; bàn về vị trí và những nhân tố tác động đến sự phát triển bền vững của khu vực Bắc bộ Việt Nam. Thứ hai, nhóm các vấn đề liên quan đến việc xem xét, đánh giá thực trạng khai thác tiềm năng, lợi thế, định hƣớng và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội biển, đảo trên một số địa bàn nhƣ Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định…..Các giải pháp đã tập trung vào phát triển du lịch, cảng biển, khai thác, nuôi trồng, chế biển thủy sản, sản xuất kinh doanh dựa vào lợi thế biển, đảm bảo an ninh quốc phòng và an toàn cho ngƣ dân vùng biển. PGD. TS. Chu Đức Dũng với Đề tài cấp Nhà nƣớc “ Chiến lƣợc phát triển kinh tế biển Đông của một số nƣớc Đông Á – Tác động những vấn đề đặt ra cho Việt Nam” (Chu Đức Dũng, 2011). Trong đề tài này, tác giả đã trình bày một cách toàn diện những vấn đề lý luận cũng nhƣ thực tiễn về quản lý và phát triển kinh tế biển. Một thành công lớn của đề tài làtác giả đã nêu lên một số quan điểm khá mới 7
  17. mẻ về kinh tế biển nhƣ: Quản lý tổng hợp biển, phát triển trung tâm kinh tế biển, phát triển kinh tế biển trong mối quan hệ chặt chẽ với biến đổi khí hậu, môi trƣờng và phát triển bền vững. Tác giả đã nghiên cứu kỹ lƣỡng và sâu sắc kinh nghiệm phát triển kinh tế biển của một số nƣớc Đông Á, điển hình là Trung Quốc và các nƣớc Đông Nam Á, từ đó rút ra một số vấn đề chung có tính quy luật và có những gợi ý chính sách cụ thể đối với phát triển kinh tế biển của Việt Nam. PGS. TS. Bùi Tất Thắng, đã có nhiều bài viết về kinh tế biển. Trong bài viết “Tầm nhìn kinh tế hải đảo: Bài học và cơ hội của Việt Nam” (Bùi Tất Thắng, Báo Diễn đàn đầu tƣ, ngày 15/10/2012), PGS. TS. Bùi Tất Thắng đã luận giải một cách khoa học về chiến lƣợc chính sách phát triển biển của Việt Nam đến năm 2020. Trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế, trƣớc mắt cần chủ trƣơng tập trung xây dựng mộtsố đảo có điều kiện thuận lợi và nhiều tiềm năng, từ đó tạo sự bứt phá cho kinh tế biển, đảo, hình thành một số sản phẩm mũi nhọn phù hợp với lợi thế của vùng đảo nhƣ du lịch, dịch vụ biển, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản,..nâng cao mức đóng góp của kinh tế đảo trong kinh tế cả nƣớc. Các lĩnh vực trọng yếu cần ƣu tiên trƣớc hết gồm: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kiên cố và hiện đại trên các đảo, coi đây là khâu đột phá chính để thu hút đầu tƣ và khuyến khích nhân dân ra định cƣ và lao động dài ngày trên các đảo và vùng biển quanh đảo; Phát triển một số ngành/sản phẩm chủ lực, có lợi thế của kinh tế biển, bao gồm: Đánh bắt và chế biến hải sản, du lịch biển, đảo, các ngành dịch vụ biển, đảo, phát triển các ngành/sản phẩm kinh tế khai thác; Phát triển các lĩnh vực giáo dục, xã hội; Bảo vệ môi trƣờng, phát triển bền vững, nghiên cứu khoa học – công nghệ biển; Tập trung xây dựng một số đảo trọng điểm về kinh tế, trƣớc mắt là phát triển du lịch tạo sự bứt phá về phát triển kinh tế biển, đảo trong thời gian tới thành các đảo có tầm cỡ khu vực và quốc tế. PGS.TS Trần Đình Thiên, trong bài viết “Về chiến lƣợc kinh tế biển của Việt Nam” đã nêu rõ, đã đến lúc cần có những đột phá mới trong tƣ duy và chiến lƣợc quản lý để phát triển kinh tế biển. Phải chuyển nhanh từ phƣơng thức “mò cua bắt 8
  18. ốc” sang phƣơng thức kết hợp: khai thác mặt tiền + tự do hoá. Bên cạnh đó, còn có nhiều thông tin, bài viết đƣợc đề cập đến phát triển kinh tế biển nhƣ: - Luận án Tiến sỹ của Lại Lâm Anh về quản lý kinh tế biển: kinh nghiệm quốc tế và vận dụng vào Việt Nam - Ban tuyên giáo trung ƣơng: 100 câu hỏi – đáp về biển đảo - Ban Tuyên giáo Trung ƣơng (2007) về "Biển và hải đảo Việt Nam". Tuy nhiên những nghiên cứu về chính sách phát triển kinh tế biển vẫn chƣa thỏa mãn với yêu cầu phát triển. Hầu hết các công bố hay đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến vấn đề này đang chỉ là những phác thảo một mặt nào đó về tiềm năng lợi thế vùng biển, ven biển và tình hình khai thác tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế biển hiện nay, đề xuất một số định hƣớng về cơ chế chính sách phát triển kinh tế biển trong những năm tới. Trong thời gian qua, thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 05 tháng 09 năm 2007 về Chiến lƣợc biển Việt Nam đến năm 2020, tỉnh Nam Định đã xây dựng cho mình qua các văn kiện của Đại hội Đảng bộ tỉnh, các văn bản quy hoạch, chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội nói chung, kinh tế biển nói riêng. Đồng thời tỉnh cũng đã ban hành nhiều chủ trƣơng, chính sách để phát triển kinh tế biển. Tuy nhiên để có tính toàn diện, hệ thống cho phát triển kinh tế biển thì cần có những nghiên cứu tổng thể mới đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trong giai đoạn mới, nhiều vấn đề đƣợc đặt ra nhƣ: Tiềm năng biển và ven biển, các nguồn lực có lợi thếđể phát triển kinh tế biển Nam Định là những gì? Điều kiện huy động các nguồn lực phát triển kinh tế biển nhƣ thế nào? Những chính sách chủ yếu nào để khai thác tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế biển của Nam Định? Những thành tựu, hạn chế và các giải pháp chính sách cần đƣa ra? Kinh tế biển tỉnh Nam Định đóng một vai trò quan trọng trong định hƣớng phát triển Nam Định thành trung tâm kinh tế - văn hoá của vùng Nam đồng bằng Bắc Bộ.Do đó việc nghiên cứu phát triển kinh tế biển tỉnh Nam Định là cần thiết và phục vụ yêu cầu thực tiễn, đặc biệt là trong điều kiện hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay. 9
  19. Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã phác họa một cách khá rõ nét về hiện trạng phát triển kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay, tuy nhiên vấn đề phát triển bền vững kinh tế biển thì vẫn còn ít công trình khoa học đề cập và chƣa có hệ thống. Mặt khác chƣa có một công trình nào đi sâu vào nghiên cứu phát triển kinh biển theo hƣớng bền vững cho Nam Định dƣới góc độ của kinh tế chính trị. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này không trùng lặp với các công trình đã công bố. 1.2. Cơ sở lí luận phát triển kinh tế biển trên địa bàn tỉnh Nam Định 1.2.1. Quan niệm về kinh tế biển 1.2.1.1. Kinh tế biển là gì? Trong xu hƣớng vận động, phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay, biển đang là một mục tiêu mà nhiều quốc gia hƣớng tới. Với một thực tế là, các nguồn tài nguyên trên đất liền đang ngày bị cạn kiệt, không gian kinh tế truyền thống đã trở nên bó hẹp, lạc hậu và không còn phù hợp nữa, nhiều quốc gia bắt đầu có chiến lƣợc quay ra biển và định hình các phƣơng án để tiến hành chiếm lĩnh biển khơi, từ đó đi vào khai thác các nguồn lợi từ biển và hải đảo. Đồng thời biến đó thành các lãnh địa, thành không gian kinh tế mới, để tìm kiếm và bảo đảm các nhu cầu về nguyên liệu, năng lƣợng, thực phẩm và không gian sinh tồn của quốc gia mình trong tƣơng lai. Chính vì thế, mà nhiều nhà chiến lƣợc kinh tế đã đánh giá thế kỉ XXI là “thế kỉ của biển và Đại dƣơng”. Đáp ứng xu thế chung của thời đại, với việc phê chuẩn công ƣớc của Liên Hợp Quốc về luật biển 1982, Nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam biểu thị quyết tâm cùng cộng đồng quốc tế xây dựng một trật tự pháp lý công bằng, khuyến khích sự phát triển và cung nhau hợp tác trên biển. Ngày 2 tháng 8 năm 1977, Hội thảo khoa học về biển lần thứ nhất đƣợc tổ chức tại Nha Trang đã nêu rõ phƣơng hƣớng chiến lƣợc xây dựng và phát triển khoa học kỹ thuật về biển và kinh tế biển. Trong những năm 90 của thế kỷ XX, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có một số Nghị quyết, chính sách phát triển kinh tế biển - Đặc biệt quan trọng nhất phải kể đến Nghị quyết số 03-NQ/TW, ngày 06/05/1993 của Bộ Chính trị về “Một số nhiệm vụ phát triển kinh tế biển đi đôi với tăng cường bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia” - trong đó nhấn 10
  20. mạnh nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng sinh thái biển, phấn đấu trở thành một quốc gia mạnh lên từ biển và giàu lên từ biển vào những năm 2020; Ngày 22/9/1997, Bộ Chính trị đã ban hành Chỉ thị số 20-CT/TW về “Đẩy mạnh phát triển kinh tế biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa” chủ trƣơng phát triển đất nƣớc thành một quốc gia mạnh lên từ biển, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội biển đảo và ven biển kết hợp với yêu cầu bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia ... Trên cơ sở của những phân tích đã có, cùng với sự tiếp thu có chọn lọc, tác giả xin đề xuất quan niệm về kinh tế biển nhƣ sau: “Kinh tế biển là toàn bộ các hoạt động kinh tế được diễn ra trên biển và ở đất liền, có liên quan trực tiếp cho hoạt động khai thác các nguồn lợi kinh tế từ biển.” 1.2.1.2. Cơ cấu kinh tế biển Theo Quy đinh tại điều 43, chƣơng IV – Phát triển kinh tế biển trong “Chiến lược biển Việt Nam”đã xác định rõ các ngành cụ thể trong cơ cấu kinh tế biển là: “1. Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến dầu, khí và các loại tài nguyên, khoáng sản biển; 2. Vận tải biển, cảng biển, đóng mới và sửa chữa tàu thuyền, phương tiện đi biển và các dịch vụ hàng hải khác; 3. Du lịch biển và kinh tế đảo; 4. Khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản; 5. Phát triển, nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học – công nghệ về khai thác và phát triển kinh tế biển; 6. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực biển.” Dựa trên nội dung của quy định này và căn cứ theo quan niệm về kinh tế biển đã có, chúng ta có thể thấy rằng kinh tế biển là một ngành kinh tế đa dạng và phong phú, bao gồm trong nó là một hệ thống các ngành kinh tế riêng lẻ có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến biển. Trong hệ thống kinh tế đặc trƣng đó bao gồm những nhóm ngành cơ bản sau: 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2