- III – MỆNH ĐỀ KÉO THEO Mệnh đề. - Mệnh đề. - Nếu cả hai mệnh đề. - là hai mệnh đề tương đương. - là một mệnh đề. - Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề? A. - Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?. - Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? A. - Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? A. - Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng? A. - Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? A. - Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? A.. - Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề. - Phủ định của mệnh đề. - là mệnh đề nào sau đây? A. - Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề. - Viết mệnh đề phủ định. - của mệnh đề. - là tập hợp các cầu thủ. - là mệnh đề chứa biến cao trên . - Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?. - Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai? A.. - Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? A. - Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? A.. - là số thực, mệnh đề nào sau đây đúng? A.. - Mệnh đề nào sau đây đúng? A.. - Mệnh đề phủ định của mệnh đề. - Cho mệnh đề. - TẬP HỢP. - I – KHÁI NIỆM TẬP HỢP 1. - Tập hợp và phần tử Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. - Giả sử đã cho tập hợp. - là một phần tử của tập hợp. - không phải là một phần tử của tập hợp. - Cách xác định tập hợp Một tập hợp có thể được xác định bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. - Vậy ta có thể xác định một tập hợp bằng một trong hai cách sau. - Tập hợp rỗng Tập hợp rỗng, kí hiệu là. - là tập hợp không chứa phần tử nào. - không phải là tập hợp rỗng thì. - II – TẬP HỢP CON Nếu mọi phần tử của tập hợp. - đều là phần tử của tập hợp. - là một tập hợp con của. - với mọi tập hợp. - với mọi tập hợp III – TẬP HỢP BẰNG NHAU Khi. - ta nói tập hợp. - bằng tập hợp. - PHẦN TỬ - TẬP HỢP Câu 1. - Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề. - là một tập hợp. - Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng. - Xét các mệnh đề sau: (I) (II). - Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng? A. - Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề. - XÁC ĐỊNH TẬP HỢP Câu 6. - Cho tập hợp. - Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp. - Hỏi tập hợp. - Tập hợp nào sau đây là tập rỗng? A.. - có bao nhiêu tập hợp con? A.. - có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử?. - có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử? A.. - Cho hai tập hợp. - Mệnh đề nào sau đây sai? A.. - Trong các tập hợp sau, tập nào có đúng một tập hợp con ? A.. - Trong các tập hợp sau, tập nào có đúng hai tập hợp con ? A.. - Cho các tập hợp sau:. - Cho ba tập hợp. - để ba tập hợp. - I – GIAO CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp. - II – HỢP CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp. - III – HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp. - Cho các tập hợp. - Mệnh đề nào sau đây đúng?. - là tập hợp các bội số của. - Xác định tập hợp. - Xác định tập hợp A.. - Xác định tập hợp A. - Xác đinh tập hợp A.. - Xác đinh tập hợp. - là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình. - là tập hợp các số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 4( Khẳng định nào sau đây đúng?. - Có bao nhiêu tập hợp. - là hai tập hợp được minh họa như hình vẽ. - Phần tô đen trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây. - Phần không bị gạch trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây. - là ba tập hợp được minh họa như hình vẽ bên. - Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây?. - Xét các tập hợp. - Tập hợp. - Mệnh đề nào sau đây sai?. - là hai tập hợp khác rỗng. - CÁC TẬP HỢP SỐ. - I – CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC 1. - Tập hợp các số tự nhiên. - Tập hợp các số nguyên. - Tập hợp các số hữu tỉ Số hữu tỉ biểu diễn được dưới dạng một phân số. - Tập hợp các số thực Tập hợp các số thực gồm các số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn và vô hạn không tuần hoàn. - Tập hợp các số thực gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. - II – CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA Trong toán học ta thường gặp các tập hợp con sau đây của tập hợp các số thực Khoảng. - và hai tập hợp. - MỆNH ĐỀ TẬP HỢP