« Home « Kết quả tìm kiếm

Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội Luật các tổ chức tín dụng


Tóm tắt Xem thử

- CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG.
- Quốc hội ban hành Luật các tổ chức tín dụng..
- Tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này.
- b) Cấp tín dụng.
- tổ chức tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại.
- c) Tổ chức tín dụng có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty con.
- Người quản lý tổ chức tín dụng bao gồm Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị.
- Tổng giám đốc (Giám đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm sau đây: 1.
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng.
- b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
- Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam..
- Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng chính sách..
- c) Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng.
- CHƯƠNG III TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG.
- của cổ đông sáng lập đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
- quyền, nghĩa vụ của cổ đông đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
- l) Thể thức thông qua quyết định của tổ chức tín dụng.
- Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng.
- g) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- e) Khi tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép.
- b) Có đơn xin từ chức gửi Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng.
- e) Các trường hợp khác do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định.
- Quyền, nghĩa vụ của người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng.
- Trung thành với tổ chức tín dụng.
- Am hiểu về các loại rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Các nghĩa vụ khác do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định.
- QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ.
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên sử dụng con dấu của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
- Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- d) Không phải là người có liên quan của người quản lý tổ chức tín dụng.
- Mục 3 TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN Điều 52.
- Tổ chức tín dụng cổ phần phải có cổ phần phổ thông.
- Tổ chức tín dụng có thể có cổ phần ưu đãi.
- d) Tuân thủ Điều lệ và các quy chế quản lý nội bộ của tổ chức tín dụng.
- b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần hóa.
- Việc chuyển nhượng cổ phần niêm yết của tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
- đ) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- c) Phê chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
- g) Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành của tổ chức tín dụng.
- công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
- s) Quyết định giải pháp khắc phục biến động lớn về tài chính của tổ chức tín dụng.
- Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu chuyển đổi của tổ chức tín dụng.
- Quyết định mua lại cổ phần của tổ chức tín dụng.
- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị.
- d) Quyết định thay đổi vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.
- b) Tuân thủ Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- nhân danh tổ chức tín dụng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng.
- sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- p) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
- q) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- c) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện nhận chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại vốn góp của tổ chức tín dụng.
- i) Quyết định tổ chức lại tổ chức tín dụng.
- l) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- c) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
- đ) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng..
- TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ.
- Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân..
- Thành lập tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
- Cơ cấu tổ chức.
- Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ.
- CHƯƠNG IV HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG.
- Phạm vi hoạt động được phép của tổ chức tín dụng.
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
- g) Quy định về quản trị rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính.
- Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác.
- ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng.
- Nhận tiền gửi của tổ chức.
- HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ.
- HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ.
- Cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi mô.
- Hoạt động khác của tổ chức tài chính vi mô.
- TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG.
- thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Chế độ tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- PHÁ SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ TỔ CHỨC TÍN DỤNG.
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
- Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
- Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng.
- c) Tổ chức tín dụng không khôi phục được khả năng thanh toán.
- Tổ chức lại tổ chức tín dụng.
- Giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể trong các trường hợp sau đây: 1.
- Phá sản tổ chức tín dụng.
- Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng