« Home « Kết quả tìm kiếm

Tiểu luận: Nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại rừng phòng hộ Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh


Tóm tắt Xem thử

- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN HỌC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC.
- NGHIÊN CỨU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT THÂN GỖ TẠI RỪNG PHÒNG HỘ CẦN GIỜ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
- Tổng quan về đa dạng sinh học.
- Khái niệm về đa dạng sinh học.
- Tầm quan trọng của đa dạng sinh học.
- Nguyên nhân suy thoái đa dạng sinh học và giải pháp bảo tồn.
- Một số chương trình Nhà nước có các đề tài liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học.
- Các phương pháp đánh giá đa dạng sinh học.
- Tình hình nghiên cứu về đa dạng sinh học.
- Một số nghiên cứu về đa dạng sinh học trên thế giới.
- Nghiên cứu về đa dạng sinh học ở Việt Nam.
- Thực vật rừng ngập mặn Cần Giờ.
- Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật.
- Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học thú.
- Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học chim.
- Định lượng đa dạng sinh học thực vật tại tiểu khu 1.
- Phân tích đa dạng thực vật loài tại tiểu khu 1.
- Phân tích đa dạng họ thực vật trong tiểu khu 1.
- 4.2.3 Phân tích đa dạng quần xã thực vật trong tiểu khu 1.
- Rừng ngập mặn Cần Giờ còn là môi trường sinh sống cho hệ động vật hoang dã tại đây, nói cách khác đa dạng sinh học thực vật và đa dạng sinh học động vật có mối qua hệ chặt chẽ với nhau, trong mối qua hệ đó đa dạng sinh học thực vật quyết định tính đa dạng của toàn khu vực..
- Với tầm quan trọng như vậy, để có cơ sở khoa học trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên và đề xuất các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học trong tương lai cho phù hợp với đặc thù tại địa phương, việc thực hiện đề tài “nghiên cứu tính đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại rừng ngập mặn Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh” là rất cần thiết..
- Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học thực vật thân gỗ về mặt cấu trức, thành phần loài tại tiểu khu 1 rừng ngập mặn Cần Giờ..
- Phân tích kết quả nghiên cứu, đề xuất các biện pháp hữu hiệu trong công tác quản lý bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học thực vật thân gỗ ở các mức độ loài, họ, quần xã tại tiểu khu 1..
- Thông qua quá trình điều tra, đánh giá, phân tích các chỉ số đa dạng sinh học thực vật thân gỗ, xây dựng dữ liệu cơ bản về đa dạng sinh học thực vật bằng phương pháp định lượng cho tiểu khu 1, làm cơ sở theo dõi và sử dụng bền vững tài nguyên thực vật của tiểu khu.
- Kết quả nghiên cứu cũng làm cơ sở sơ bộ cho việc theo dõi, đề xuất các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học cho khu vực trong tương lai..
- Tính đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại tiểu khu 1 rừng ngập mặn Cần Giờ..
- Nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật thân gỗ rừng ngập mặn Cần Giờ chỉ thực hiện đối với 1 tiểu khu, đó là tiểu khu 1 rừng ngập mặn Cần Giờ.
- Do thời gian và điều kiện không cho phép, nghiên cứu chỉ ở mức độ đa dạng loài, họ và quần xã thực vật thân gỗ rừng ngập mặn (có đường kính tại vị trí 1,3 m từ 6 cm trở lên) mà chưa nghiên cứu về đa dạng gen của hệ thực vật thân gỗ rừng ngập mặn và thực vật có đường kính tại vị trí 1,3 m từ 6 cm trở xuống..
- Đa dạng sinh học là thuật ngữ chỉ tính phong phú của sự sống trên trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là các gien chứa đựng trong các loài và những hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trường..
- Đa dạng sinh học ở 3 mức độ: đa dạng di truyền, đa dạng loài, đa dạng hệ sinh thái..
- Đa dạng di truyền: Hay còn gọi là đa dạng gen, chỉ sự phong phú về gen và sự khác nhau số lượng của các gen, bộ gen trong mỗi quần thể và giữa các cá thể.
- Nghiên cứu về đa dạng gen đồi hỏi nhiều thời gian, thiết bị tài chính, kỹ thuật và hiểu biết về đa dạng gen trên thế giới còn ít.
- Tuy nhiên, đa dạng di truyền có tầm quan trọng đối với bất kỳ một loài sinh vật nào để duy trì khả năng sinh sản hữu thụ, tính bền vững và khả năng thích nghi của các cá thể trong loài với các điều kiện sống luôn luôn biến đổi..
- Đa dạng loài: Là sự phong phú về số loài và trữ lượng các loài trong hệ sinh thái.
- Đây là khái niệm dễ hiểu và dễ nhận thấy trong thực tế vì một danh lục các loài động thực vật ghi nhận được của một dợt khảo sát thực địa chính là đa dạng loài động thực vật ở khu vực đó Hiện nay có khoảng trên 1,4 triệu loài sinh vật đã được mô tả và dự đoán có thể có từ 5 triệu đến 30 triệu loài sinh vật trên trái đất (Wilson, 1988).
- Đa dạng loài có tầm quan trọng trong việc duy trì tính ổn định của các quần thể và hệ sinh thái..
- Đa dạng hệ sinh thái: Các quần xã sinh học có quan hệ qua lại với môi trường vật lý tạo thành một hệ sinh thái.
- Đa dạng về hệ sinh thái là sự phong phú về hệ trạng thái và loại hình của các mối quan hệ giữa quần xã sinh học với môi trường tự nhiên..
- Giá trị đa dạng sinh học là không thay thế được đối với sự tồn tại và phát triển của thế giới sinh học trong đó có con người, với kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục, cụ thể:.
- Giá trị kinh tế: Đa dạng sinh học là đã, đang và sẽ mãi mãi là nguồn lương thực, thực phẩm, nơi trú ẩn, nguồn giống vật nuôi cây trồng và là nguồn dược liệu quý giá đảm bảo cho loài người tồn tại và phát triển.
- Đa dạng sinh học còn cung cấp các nguyên vật liệu cho nhiều nghành nghề như gỗ, nhựa, sợi, da lông, đặc biệt là củi đun cho hàng tỉ con người trên thế giới..
- photpho… Đa dạng sinh học có vai trò trong giữ gìn độ phì của đất, cân bằng nguồn nước và ngăn ngừa dịch bệnh..
- Đa dạng sinh học giúp con người sống và hiểu nhau hơn Khám phá thiên nhiên hoang dã luôn là niềm đam mê của hàng triệu con người trên khắp thế giới, và du lịch sinh thái hiện là một trong các nghành có tốc độ phát triển nhanh, thu lợi lớn ở nhiều nước trên thế giới..
- Suy thoái đa dạng sinh học: có hai nguyên nhân chính đó là nguyên nhân tự nhiên và do con người, trong đó nguyên nhân do cong người là chủ yếu:.
- Lý do bảo tồn đa dạng sinh học.
- Phục vụ cho mục đích sử dụng trong hiện tại và tương lai, các nhân tố của đa dạng sinh học như các nguồn tài nguyên sinh học..
- Phục vụ bảo tồn đa dạng sinh học mà không vì mục đích nào khác, đặc biệt là tất cả các loài đang sống hiện nay..
- Các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học, Việt Nam cũng như các nước trên thế giới cũng đang áp dụng 3 giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học chủ yếu sau:.
- Công ước quốc tế: Chúng ta đã ký tham gia nhiều công ước quốc tế nhma82 góp phần bảo tồn đa dạng sinh học toàn cầu (công ước bảo vệ các vùng đất ngập nước – RAMSAR, công ước về buôn bán quốc tế các loài động thực vật hoang dã nguy cấp – CITES, công ước đa dạng sinh học.
- Trong chương trình Khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn về bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai có một số đề tài liên quan đến kiểm kê, đánh giá, xây dựng mô hình quản lý tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học của một số vùng lãnh thổ như lưu vực sông Đà, vùng Quảng Bình - Quảng Trị..
- Chương trình nghiên cứu khoa học cơ bản giai đoạn đã có 51 đề tài nghiên cứu về đa dạng sinh học..
- Quản lý đa dạng sinh học ở hầu hết các Vườn Quốc gia và một số Khu Bảo tồn thiên nhiên.
- Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã đánh giá tình trạng đa dạng sinh học chung cho cả Việt Nam.
- Dự án đa dạng gen của 2 loài tre ở Việt Nam (do Nhật tài trợ);.
- Điều tra, nghiên cứu đa dạng sinh học cho các Vườn Quốc gia, Khu Bảo tồn.
- Tham gia đánh giá tác động môi trường các công trình xây dựng, chủ trì các vấn đề đánh giá tác động môi trường của công trình đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học;.
- Tham gia các dự án bảo vệ đa dạng sinh học tiểu vùng, xuyên biên giới, các dự án của WWF, IUCN, Birdlife, Care....
- và một số dự án khác do tổ chức Trung tâm đa dạng sinh học Asean (ACB) tài trợ..
- Các phương pháp đánh giá đa dạng sinh học .
- Điều tra đa dạng sinh học:.
- Như vậy, các cuộc điều tra đa dạng sinh học sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về khu hệ thực vật, động vật cùng những đặc điểm về phân bố, số lượng các thể của các quần thể.
- Giám sát đa dạng sinh học:.
- Giám sát đa dạng sinh học có thể cung cấp cho ta các thông tin về:.
- Những thay đổi cần thiết để tăng tính hiệu quả của hoạt động quản lý đối với việc phục hồi sinh cảnh, sử dụng đất, bảo tồn đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu.
- Các chỉ số đánh giá đa dạng sinh học.
- Khái niệm đánh giá đa dạng sinh học có thể hiểu với hai hoạt động khác nhau nhưng có liên quan với nhau, thứ nhất là phân tích định lượng các chỉ số đa dạng sinh học (IVI- Chỉ số giá trị quan trọng.
- H’- Chỉ số đa dạng Shannon Weiner, Chỉ số ưu thế Simpson, v.v.
- thứ hai là đánh giá giá trị tài nguyên đa dạng sinh học bao gồm giá trị sử dụng trực tiếp, gián tiếp và giá trị không sử dụng, giá trị địa phương và toàn cầu (Vermeulen và Izabella, 2002).
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn Việt Nam khá phong phú về đa dạng sinh học với 37 loài cây ngập mặn và khoảng 70 loài cây tham gia.
- Macintosh và Ashton (2002) “Tổng quan về quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học rừng ngập mặn” đã trình bày những thông tin chung về đa dạng sinh học và bảo tồn rừng ngập mặn..
- Kathiresan và Qasim (2005) đã cho xuất bản cuốn sách tổng quát các vấn đề về “Đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng ngập mặn” ở Ấn Độ.
- Cuốn sách giới thiệu chung về đa dạng sinh học, tầm quan trọng của bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển..
- Tài liệu của Clarke và Warwick (2001) về “Phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích thống kê để xác định những thay đổi về quần xã ven biển” gồm 17 chương trình bày cơ sở khoa học, lý luận hình thành phương pháp và phân tích tính đa dạng sinh học bằng phần mềm PRIMER (Plymouth Routines In Multivariate Ecological Research).
- Công thức, ý nghĩa của các chỉ số đa dạng được trình bày và giải thích trên cơ sở khoa học của việc xử lý định lượng đa dạng sinh học..
- Phan Nguyên Hồng (2004) trong cuốn “Hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển đồng bằng sông Hồng” đã trình bày một số nghiên cứu về rừng ngập mặn với các lĩnh vực đa dạng sinh học, sinh thái học, kinh tế xã hội, quản lý, tuyên truyền giáo dục vùng ven biển đồng bằng sông Hồng..
- Đây là cơ sở cho nghiên cứu về đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học được thực hiện..
- Kết quả điều tra cung cấp thêm những thông tin về rừng ngập mặn Cần Giờ và là cơ sở quan trọng cho việc điều tra đa dạng sinh học sau này..
- Bài giảng cao học về “Đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen lâm nghiệp” của Viên Ngọc Nam (2005) có ý nghĩa tham khảo rất lớn trong đề tài về phương pháp nghiên cứu định lượng đa dạng sinh học.
- Từ những kiến thức chung nhất về đa dạng sinh học, tác giả đã giải thích cơ sở khoa học, đưa ra công thức, ý nghĩa các chỉ số đa dạng, hướng dẫn thực hiện phần mềm tính toán PRIMER….
- Lập danh lục các loài, họ thực vật trong tiểu khu 1 bao gồm thành phần, số lượng, hình ảnh… về đa dạng sinh học của tiểu khu 1..
- Phân tích tính đa dạng sinh học thực vật của tiểu khu 1 nghiên cứu bằng cách phân tích chỉ số giá trị quan trọng IVI và kiểu phân bố loài trong tiểu khu 1.
- xác định các chỉ số đa dạng sinh học như thành phần loài (S), số lượng cá thể (N), chỉ số phong phú lo ài Margalef (d), chỉ số tương đồng Pielou (J.
- chỉ số ưu thế Simpson, chỉ số đa dạng sinh học Shannon – Weiner (H.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Cách ly với các khu dân cư, kiểm soát tốt nên tính đa dạng sinh học ít bị tác động bởi điều kiện ngoại cảnh..
- Sử dụng phần mềm thống kê PRIMER-V (Clarke và Warwick, 1994) và Biodiversity Pro 2.0 (Neil MacAleece, 1997) để xác định các chỉ số đa dạng sinh học, phân tích kiểu phân bố loài, phân tích sự phân nhóm của loài, họ, quần xã trong từng tiểu khu.
- Các chỉ số đa dạng sinh học được tính toán theo công thức sau:.
- Chỉ số phong phú loài Margalef được sử dụng để xác định tính đa dạng hay độ phong phú về loài.
- Chỉ số Shannon-Weiner được sử dụng phổ biến để tính sự đa dạng loài trong một quần xã theo dạng:.
- Giá trị log trong các công thức tính chỉ số đa dạng được thống nhất sử dụng cơ số e để tính toán.
- Để đánh giá tính đa dạng cần căn cứ tổng hợp vào các chỉ số trên..
- Trong đó, chỉ số đa dạng Shannon (H’) có ý nghĩa quyết định, những chỉ số còn lại góp phần bổ sung và lý giải để kết quả mang tính thuyết phục và có độ tin cậy cao.
- Thể hiện tất cả các chỉ số lên cùng đồ thị sẽ giúp dễ quan sát, đánh giá tính đa dạng của khu vực hơn..
- Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học động vật có vú (thú).
- Điều tra theo tuyến, Ưu điểm của phương pháp này là đi qua nhiều dạng sinh cảnh khác nhau, có thể lợi dụng đường mòn có trong rừng..
- Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học chim 3.5.1.
- Màu sắc lông chim, màu sắc rất phong phú và đa dạng.
- Phương pháp điều tra thành phần loài, mục đính nhằm nắm được nguồn tài nguyên đa dạng chim trong khu bảo tồn qua việc xây dựng bản danh mục đầy đủ..
- Xây dựng bản đồ phân bố chim, dựa trên kết quả điều tra đa dạng sinh học chim tại khu vực nghiên cứu, xây dựng cho những loài quan trọng có ý nghĩa, đặc biệt chú trọng những loài đặc hữu, loài ghi trong sách đỏ Việt Nam và thế giới..
- Định lượng đa dạng sinh học thực vật tại tiểu khu 1 4.2.1

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt