« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng môn Sinh thái môi trường - TS. Ngô An


Tóm tắt Xem thử

- Sinh thái Môi trường.
- Sinh thái mơi trường học cơ bản (30 tiết).
- 1) Những nguyên lý cơ bản của STH, HST mơi trường, Cân bằng sinh thái..
- 4) Sinh thái quần thể, quần xã..
- 10) Chỉ thị mơi trường sinh thái.
- 1) Suy thối MT và diễn thế sinh thái..
- 3) Sinh thái mơi trường đất ước..
- 4) Sinh thái đơ thị và đơ thị sinh thái..
- 5) Sinh thái mơi trường nơng thơn..
- 6) Thách thức và hiểm hoạ sinh thái mơi trường tồn cầu..
- 7) Một số ứng dụng về sinh thái mơi trường..
- Sinh thái mơi trường học ứng dụng (15 tiết).
- Sinh thái môi trường.
- Sinh thái môi trường là môn học thuộc ngành môi trường học.
- Sinh thái học môi trường là gạch nối giữa sinh thái học cổ điển và môi trường học..
- Sinh thái môi trường học cá thể.
- Sinh thái môi trường học quần thể.
- Sinh thái môi trường học quần xã.
- Hệ Sinh thái môi trường.
- Sinh thái môi trường ứng dụng : Ứng dụng các kiến thức lý thuyết vào.
- Sinh thái môi trường đất.
- Sinh thái môi trường nước.
- Sinh thái môi trường không khí.
- Sinh thái môi trường rừng.
- Sinh thái môi trường biển.
- Sinh thái môi trường sông.
- Sinh thái môi trường ven biển.
- Sinh thái môi trường nông thôn.
- Sinh thái môi trường đô thị.
- Ví dụ: Sinh thái môi trường rừng.
- Sinh thái môi trường rừng mưa nhiệt đới.
- Sinh thái môi trường rừng ngập mặn.
- Sinh thái môi trường rừng tràm.
- Sinh thái môi trường rừng rụng lá.
- Sinh thái môi trường rừng lá kim.
- Sinh thái môi trường tự nhiên.
- Sinh thái môi trường nhân tạo.
- Các loại hệ sinh thái trong sinh quyển.
- Khái niệm về sinh thái học.
- Sinh thái học là khoa học về quan hệ của sinh vật hoặc một nhóm sinh vật với môi trường xung quanh, hay là khoa học về quan hệ qua lại giữa sinh vật và môi.
- Sinh thái học (Ecology), theo Heckel E..
- Do đó, sinh thái học (sinh môi học) là khoa học về các cơ thể sống.
- Chvartch, 1975 (Liên Xô): Sinh thái học là khoa học về cấu trúc tự nhiên,.
- Sinh thái học là khoa học về cấu trúc và chức năng của thiên nhiên mà đối tượng của nó là tất cả các mối quan hệ hổ.
- Sinh thái tế bào, di truyền sinh thái, sinh thái nông nghiệp,.
- 1) Tóm lại, Sinh thái học là 1 khoa học cơ bản trong sinh vật học, nghiên cứu:.
- quần thể, đến quần xã sinh vật và hệ sinh thái..
- 2) Sinh thái học là môn học nghiên cứu về tất cả các quan hệ giữa sinh vật và MT và những điều kiện cần.
- Nhiệm vụ Sinh thái MT học.
- Từ TK 19 về trước: Chủ yếu là nghiên cứu cá thể hay “ tự sinh thái” (Autoecologia);.
- Sinh thái học cá thể (Ontoecology).
- Cuối TK 19 đến nay: Nghiên cứu ở mức tổ chức sinh vật cao hơn như quần xã, hệ sinh thái, (tổng sinh thái – Synecologia) ->.
- Sinh thái học quần thể (Population, Community Ecology).
- Nghiên cứu mơi trường sinh thái là nghiên cứu sự tương tác giữa các thành phần mơi trường.
- Mơi trường sinh thái được tạo thành từ các thành phần cĩ liên quan chặt chẽ rất hữu cơ với nhau.
- Các hoạt động trao đổi vật chất và năng lượng trong mơi trường sinh thái luơn ở trạng thái cần bằng ''động.
- Nghiên cứu mồi trường sinh thái khơng được coi nhẹ thành phần nào trong hệ sinh thái mơi trường.
- Nghiên cứu mơi trường sinh thái cũng chính là tìm hiểu các yếu tố trội và chủ đạo trong hệ tương tác mơi trường.
- hướng phát triển của đối tượng cần nghiên cứu, thậm chí cả hệ sinh thái mơi trường..
- Phương pháp nghiên cứu mơi trường sinh thái là mơn khoa học đa chuyên ngành, đa liên ngành nhưng cĩ giới hạn.
- Phương pháp đánh giá số lượng cá thể của quần thể trong hệ sinh thái..
- Phương pháp khảo sát biến động quần thể trong hệ sinh thái..
- b) Các phương pháp nghiên cứu sinh thái mơi trường hiện đại:.
- Sinh thái quyển (Ecosphere): Gồm tất cả những cơ thể sống trên TĐ và các tác động tương hỗ của.
- Trái đất là hệ sinh thái khổng lồ..
- Các thuật ngữ sinh thái học.
- Hệ sinh thái rừng.
- HỆ SINH THÁI.
- Quần xã sinh vật + Mơi trường xung quanh + Năng lượng mặt trời = Hệ sinh thái.
- Hệ sinh thái Quần.
- Hệ sinh thái.
- trên TĐ làm thành một HST khổng lồ và được gọi là sinh thái quyển (ecosphere)..
- Các nhân tố sinh thái.
- Nhân tố sinh thái là nhân tố của MT cĩ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái khơng phải cĩ tác động giống nhau đến sinh vật, mà phụ.
- Một số quy luật cơ bản của sinh thái học.
- Các nhân tố sinh thái tác động đến MT theo một số quy luật nhất định.
- Quy luật giới hạn sinh thái.
- Mỗi loải cĩ một giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái nhất định..
- Nhân tố sinh thái giới hạn là nhân tố tác động đến sinh vật đi từ điểm cực tiểu qua điểm cực thuận và đến điểm cực đại..
- Cường độ của một nhân tố sinh thái mà ở đĩ cơ thể chịu đựng được gọi là ''Biên độ sinh thái'' của sinh vật đĩ..
- Những lồi khác nhau cĩ giới hạn sinh thái và điểm cực thuận khác nhau..
- 2- Quy luật tác động tổng hợp các nhân tố sinh thái.
- Tất cả các nhân tố sinh thái đều gắn bĩ chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái..
- 3- Quy luật tác động khơng đồng đều của nhân tố sinh thái lên chức năng sống của cơ thể.
- ngược lại sinh vật cũng tác động qua lại làm cải biến MT và cĩ thể làm thay đổi cả tính chất của một nhân tố sinh thái nào đĩ..
- CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ SINH THÁI.
- Sinh thái học hiện đại phải nghiên cứu cấu.
- Cân bằng sinh thái.
- Cân bằng sinh thái còn gọi là cân bằng thiên nhiên là:.
- (1) trạng thái mà ở đó số lượng tương đối của các cá thể của các quần thể sinh vật trong hệ sinh thái môi trường.
- Cân bằng sinh thái động tự nhiên:.
- Do các tác động tự nhiên của các nhân tố sinh thái không có sự điều kiển của con người..
- Cân bằng sinh thái động nhân tạo:.
- SỰ CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI.
- Thơng qua tháp sinh thái để đánh giá cân bằng sinh thái..
- Năng lượng học sinh thái:.
- Năng lượng sinh thái cịn được xem là “năng suất sinh thái.
- 1) Cấu trúc dinh dưỡng (trophic structure) và tháp sinh thái..
- Để mô tả cơ cấu chức năng dinh dưỡng của hệ sinh thái người ta đưa ra khái niệm tháp sinh thái học..
- Sinh thái mơi trường học cơ bản..
- Sinh thái và mơi trường.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt