« Home « Kết quả tìm kiếm

Kiến thức trọng tâm Hóa học 12


Tóm tắt Xem thử

- Phản ứng riêng của nhóm COOH: T/d với kim loại đứng trước H 2 , oxit bazơ, bazơ, ancol (xt HCl).
- CH CH 2 C 6 H 5.
- CH 2 CH 2.
- nCH 2 =CHCH=CH 2.
- CH 3 CH 3.
- ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI MỘT SỐ PHẢN ỨNG THƯỜNG GẶP.
- KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP.
- Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb.
- VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI.
- TÍNH CHẤT KIM LOẠI:.
- Kim loại dẻo nhất: Au (vàng.
- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất: Ag, Cu, Au, Al, Fe + t onc thấp nhất: Hg (thuỷ ngân).
- Ánh kim: hầu hết kim loại + mềm nhất: Cs (xesi).
- Kiểu mạng tinh thể Kim loại.
- MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN PHẦN KIM LOẠI.
- Kim loại / hợp chất.
- CHUYÊN ĐỀ 2: DÃY ĐIỆN HOÁ – DÃY KIM LOẠI.
- Dãy điện hoá kim loại:.
- Tính khử của kim loại giảm, tính oxi hóa của ion kim loại tăng.
- (1) Tính khử kim loại từ trái sang phải giảm : Mg >.
- (2) Tính oxy hoá ion kim loại trái sang phải tăng : Mg 2+ <.
- (3) Kim loại có tính khử mạnh sẽ p/ứ với ion kim loại có tính oxi hoá mạnh theo quy tắc anpha 2.
- Dãy hoạt động kim loại:.
- Có 5 kim loại (Li, K, Ba, Ca, Na) tác dụng H 2 O  bazơ + H 2.
- Có 5 kim loại ( Cu, Hg, Ag, Pt, Au ) không tác dụng với dd HCl, HBr, H 2 SO 4 loãng, H 3 PO 4 .
- Kim loại đứng trước (không tan trong nước) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối..
- TT Kim loại Oxyt Bazơ Ghi chú.
- Kim loại Oxit Bazơ Ghi chú.
- CHUYÊN ĐỀ 3: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI – ĂN MÒN KIM LOẠI I.
- ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI:.
- 1.Nguyên tắc: khử các ion kim loại thành nguyên tử kim loại : M n.
- Sơ đồ điều chế kim loại.
- Kim loại (K,Li,Ba,Ca,Na,Mg ) Phương pháp điện phân nóng chảy 2.
- Kim loại Al : Thuỷ luyện , điện phân nóng chảy Al 2 O 3.
- Kim loại từ Mn sau: phương pháp thuỷ luyện, nhiệt luyện, điện phân dd II.
- Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối của chúng trừ : K, Na, Ca, Ba,Li.
- Khử các oxýt kim loại về kim loại dùng các chất khử C, CO, H 2 , Al..
- phương pháp này điều chế những kim loại sau nhôm).
- Kim loại Al và những kim loại đứng trước Al điện phân nóng chảy.
- Kim loại sau nhôm.
- Dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại..
- Dùng nhiệt độ cao chất khử mạnh (C, CO, H 2 , Al) khử các oxit kim loại về kim loại.
- Kim loại Al : đpnc Al 2 O 3.
- ĂN MÒN KIM LOẠI : Ăn mòn hóa học và Ăn mòn điện hóa học.
- Cách chống ăn mòn kim loại: bảo vệ bề mặt (sơn , mạ.
- Kim loại (Trước H.
- Có 5 kim loại không tác dụng axit Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
- Tác dụng tất cả kim loại trừ Au, Pt.
- Kim loại.
- Kim loại + H 2 SO 4 đặc.
- Có 4 kim loại ( K, Na, Ca, Ba) tác dụng trong nước cho bazơ + H 2.
- Kim loại (trước H 2.
- Muối cacbonat của kim loại kiềm ( nhóm IA) không bị nhiệt phân.
- Chỉ có muối cacbonat kim loại kiềm thổ (kim loại IIA): bị nhiệt phân tạo oxit và CO 2.
- Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều bị nhiệt phân VD: 2NaHCO 3.
- Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Be.
- Trong nhóm kim loại kiềm, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Cs + Hiện tượng xâm thực và thạch nhũ : CaCO 3 + CO 2 + H 2 O ↔ Ca(HCO 3 ) 2.
- bo vô định hình là chất bột màu nâu, nhưng bo kim loại thì có màu đen..
- Mn-kim loại màu trắng bạc.
- Fe-kim loại màu xám nhẹ ánh kim..
- Cu-kim loại có màu vàng ánh đỏ.
- Zn-kim loại màu xám nhạt ánh lam..
- TỔNG HỢP MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CÁC KIM LOẠI THƯỜNG GẶP.
- Kim loại Tính chất vật lí.
- Giống như các kim loại kiềm khác, natri là một kim loại mềm, nhẹ, màu trắng bạc, là nguyên tố có phản ứng hóa học mạnh nên không thể tìm thấy ở dạng tự do trong thiên nhiên.
- Liti là kim loại nhẹ nhất, có khối lượng riêng lớn hơn một nửa củanước một chút.
- Giống như các kim loại kiềm khác, liti phản ứng dễ dàng với nước và không có trong tự nhiên ở dạng đơn chất vì tính hoạt động hóa học cao, tuy nhiên nó có tính hoạt động hóa học thấp hơn một chút so với kim loại giống như nó là natri.
- Khi cho nó vào trong ngọn lửa, kim loại này phát ra ánh sáng màu đỏ thắm, nhưng khi nó cháy mạnh thì ngọn lửa đổi sang màu trắng chói.
- Liti là kim loại có hóa trị +1..
- Kali là kim loại nhẹ thứ 2 sau liti.
- Kali nguyên tố là kim loại kiềm mềm, có màu trắng bạc dễ bị ôxy hóa nhanh trong không khívà phản ứng rất mạnh với nước tạo ra một lượng nhiệt đủ để đốt cháy lượng hyđrô sinh ra trong phản ứng này.
- Nó là một kim loại kiềm mềm màu vàng ngà với điểm nóng chảy là 28 °C (83 °F), làm cho nó trở thành một trong các kim loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt độ phòng, cùng.
- Magiê là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ (chỉ nặng khoảng 2/3 nhôm nếu cùng thể tích) bị xỉn nhẹ đi khi để ngoài không khí.
- Ở dạng bột, kim loại này bị đốt nóng và bắt lửa khi để vào chỗ ẩm và cháy với ngọn lửa màu trắng.
- Nó là một kim loại kiềm thổ có nguyên tử khối là 40.
- Là một khoáng chất chính trong việc tạo xương, răng và vỏ sò, canxi là kim loại phổ biến nhất về khối lượng có trong nhiều loài động vật.Về hóa học, canxi là một kim loại mềm và phản ứng mạnh (mặc dù cứng hơn chì, nó có thể bị cắt bằng dao một cách khó khăn).
- Nó là nguyên tố kim loại có màu bạc phải được tách ra bằng phương pháp điện phân từ muối nóng chảy như canxi clorua.
- Ở dạng khối, kim loại khó đốt cháy, thậm chí còn khó hơn các miếng magie.
- nhưng khi cắt ra, kim loại cháy trong không khí cho ngọn lửa cam-đỏ có độ chói cao.
- Kim loại canxi phản ứng với nước tạo khí hydro với tốc độ nhanh đến mức có thể nhận biết được, nhưng không đủ nhanh ở nhiệt độ phòng để tạo ra nhiều nhiệt, do vậy nên nó rất hữu ích trong việc dùng sản xuất hydro.
- Canxi có tỉ trong 1,55 g/cm 3 , là kim loại kiềm thổ nhẹ nhất.
- Kể từ stronti trở đi, các kim loại kiềm thổ có tỷ trọng tăng theo số khối.
- Bari là kim loại kiềm thổ có tính chất hóa học tương tự canxi.
- Kim loại này bị ôxi hóa rất dễ dàng trong không khí [1] và phản ứng mãnh liệt với nước hoặc cồn.
- Các hợp chất của kim loại này được sử dụng với số lượng nhỏ trong sơn và trong sản xuất thủy tinh..
- Nhôm là một kim loại mềm, nhẹ với màu xám bạc ánh kim mờ, vì có một lớp mỏng ôxi hóa tạo thành rất nhanh khi nó để trần ngoàikhông khí.
- Nhôm có điểm đáng chú ý của một kim loại có tỷ trọng thấp và có khả năng chống ăn mòn hiện tượng thụ động.
- (sau ôxy và silic), và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất..
- Kim loại nhôm hiếm phản ứng hóa học mạnh với các mẫu quặng và có mặt hạn chế trong các môi trường khử cực mạnh.
- Crom là một kim loại cứng, mặt bóng, màu xám thép với độ bóng cao và nhiệt độ nóng chảy cao.
- Trong không khí, crom được ôxy thụ động hóa, tạo thành một lớp mỏng ôxít bảo vệ trên bề mặt, ngăn chặn quá trình ôxi hóa tiếp theo đối với kim loại ở phía dưới..
- Do đó sắt và Niken khá dồi dào trong các thiên thạch kim loại và các hành tinh lõi đá (như Trái Đất, Sao Hỏa).
- Sắt là kim loại phổ biến nhất, và người ta cho rằng nó là nguyên tố phổ biến thứ 10 trongvũ trụ.
- Sắt là kim loại được tách ra từ các mỏ quặng sắt, và rất khó tìm thấy nó ở dạng tự do.
- Sắt được sử dụng trong sản xuất gang và thép, đây là các hợp kim, là sự hòa tan của các kim loại khác (và một số á kim hay phi kim, đặc biệt.
- Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao.
- Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau..
- Kim loại và các hợp kim của nó đã được sử dụng cách đây hàng ngàn năm.
- Trong thời kỳ La Mã, đồng chủ yếu được khai thác ởSíp, vì thế tên gọi ban đầu của kim loại này là сyprium (kim loại Síp), sau đó được gọi tắt là сuprum.
- Trái ngược với các kim loại mà phân lớp d không được lấp đầu bởi các electron, các liên kết kim loại trong đồng thiếu các đặc điểm của liên kết cộng hóa trị và chúng tương đối yếu