« Home « Kết quả tìm kiếm

thiết kế và chế tạo mô hình điều khiển máy trộn, chương 4


Tóm tắt Xem thử

- Tính trục theo độ cứng chính là kiểm tra xem chuyển vị hướng kính của trục tại các tiết diện nguy hiểm có thoả điều kiện:.
- Chuyển vị hướng kính của trục khuấy:.
- Chuyển vị đàn hồi hướng kính (độ võng đàn hồi) của trục khuấy xác định bởi phương trình đàn hồi.
- trong đó f i – độ võng đàn hồi của trục khuấy tại tiết diện đang xét.
- Tích phân phương trình trên một lần và hai lần khi 0  x 1  a ta có.
- Các hằng số tích phân C 1 và C 2 xác định theo điều kiện biên:.
- f 1 =0 khi x 1 =0 và khi x 1 =a.Thay các điều kiện biên này vào phương trình trên ta sẽ có một hệ phương trình hai ẩn số C 1 và C 2.
- Giải hệ này ta tìm được C 1 = -a 2 /6 và C 2 = 0.Thay các giá trị C 1 và C 2 vào phương trình trên cho ta kết quả sau:.
- Tương tự tích phân phương trình đường đàn hồi trong khoảng.
- Trong khoảng 0  x 2  l  l 1 (lúc này J i =J 1 ) có các điều kiện sau:.
- M uB tại x 2 =0 thay các giá trị này vào công thức trên ta có hệ phương trình hai ẩn là C 3 và C 4 .
- Giải hệ này ta được C 3 =a/3 và C 4 =0 từ đó ta xác định góc xoay và độ võng trong khoảng 0  x 2  l  l 1.
- Trong khoảng l  l 1  x 2  l (lúc này J i =J 2 ) có các điều kiện biên.
- Thay các giá trị C 3 và C 4 ta xác định được độ võng và góc quay trong khoảng l  l 1  x 2  l.
- độ võng tại tiết diện có mắc cơ cấu khuấy:.
- Từ đó ta nhận xét rằng nếu a càng nhỏ thì độ võng của trục càng nhỏ, nhưng độ võng gây ra do dịch chuyển hướng kính và biến dạng của ổ trục càng lớn..
- Độ võng của trục tại các ổ trục là:.
- Trong đó: S A , S B – khoảng dịch chuyển theo hướng kính do chế tạo của ổ A và B, có thể xác định theo công thức.
- f A , f B -biến dạng đàn hồi của ổ A và B, có thể xác định theo công thức sau f A  f B  f.
- Do biến dạng này sẽ xuất hiện góc nghiêng của trục tại ổ so với đường nối tâm hai ổ:.
- và như vậy sẽ xuất hiện độ võng của trục không biến dạng là:.
- Độ võng tổng cộng của trục:.
- Độ võng tổng cộng của trục tại tiết diện mắc cơ cấu khuấy:.
- Các độ võng f k và f’ C phải thoả mãn điều kiện f i  f cp.
- 3.1.2.2 Khoảng cách tối ưu giữa hai ổ đỡ.
- Khoảng cách tối ưu giữa hai ổ đỡ ứng với chuyển vị nhỏ nhất của trục gọi là khoảng cách tối ưu a tư .
- Muốn xác định khoảng cách tối ưu ta lấy đạo hàm của độ võng theo khoảng cách a giữa hai ổ đỡ rồi cho nó bằng không, nghĩa là:.
- Khoảng cách tối ưu thường chưa phải là khoảng cách hợp lý..
- Vì nếu ta chọn khoảng cách tối ưu thì phản lực tại các ổ đỡ có.
- Tính toán trục theo ổn định ngang là xác định xem trục có thoả mãn điều kiện ở bảng 3.1 không.
- Nếu trục không thoả mãn những điều kiện này thì cần thực hiện những biện pháp như:.
- thay đổi các quan hệ kích thước trục, thay đổi độ cứng của trục, thay đổi vận tốc làm việc để thoả mãn cho được các điều kiện đó.Vận tốc góc tới hạn  1 có thể xác định khá chính xác.
- Như vậy phương trình vi phân của dao động ngang là:.
- 1 – tần số dao động riêng của trục hoặc vận tốc góc tới hạn của trục và được xác định theo công thức:.
- m – khối lượng dao động, xác định theo công thức.
- k – độ cứng của trục tại chổ mắc cánh khuấy.
- Khối lượng chất lỏng cùng dao động có thể xác định nhờ giả thuyết rằng thể tích chất lỏng cùng dao động chính là thể tích tạo nên bởi một cánh của cơ cấu khuấy khi quay.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt