« Home « Kết quả tìm kiếm

thiết kế và chế tạo mô hình điều khiển máy trộn, chương 7


Tóm tắt Xem thử

- Chương 7: THANG NHIỆT ĐỘ.
- Các tính chất vật lý của vật liệu phụ thuộc vào nhiệt độ của chúng.
- Từ sự thay đổi nhiệt của một đặc trưng vật lý của vật liệu cho trước người ta luôn luôn có thể xác định một thang nhiệt độ cho phép đo nhiệt độ và đặc biệt là nhận biết sự cân bằng của hai nhiệt độ..
- Tuy vậy, thang nhiệt độ như thế là hoàn toàn tuỳ tiện bởi vì nó liên quan đến một tính chất đặc biệt của một vật thể đặc biệt: nó không cho phép gán cho một giá trị nhiệt độ một ý nghĩa vật lý riêng.
- Chỉ có xuất phát từ các định luật nhiệt động học mới có thể xác định thang nhiệt độ có đặc trưng tổng quát cho mọi trường hợp..
- Các thang nhiệt độ tuyệt đối được xác định tương tự như nhau và dựa trên tính chất của khí lý tưởng..
- Dạng của hàm F phụ thuộc vào thang đo nhiệt độ.
- T chúng ta sẽ xác định T như là nhiệt độ động học tuyệt đối và hiệu suất của động cơ nhiệt thuận nghịch được viết như sau:.
- Trong đó T 1 và T 2 là nhiệt độ nhiệt động học của hai nguồn..
- Như đã biết, chất khí lý tưởng được xác định bởi:.
- Nội năng U chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất khí..
- Phương trình đặc trưng liên hệ giữa áp suất p, thể tích v và nhiệt độ.
- Giá trị R của một phân tử gam của chất khí chỉ phụ thuộc vào đơn vị đo nhiệt độ..
- Để có thể gán một giá trị số cho T, cần phải xác định đơn vị cho nhiệt độ..
- Muốn vậy chỉ gán một giá trị số cho nhiệt độ tương ứng với một hiện tượng nào đó với điều kiện là hiện tượng này hoàn toàn xác định và có tính lặp lại..
- Thang nhiệt độ nhiệt động học tuyệt đối:.
- Trong thang Kelvin này người ta gán cho nhiệt độ của điểm cân bằng của ba trạng thái nước- nước đá-hơi một giá trị số bằng 273,15K..
- Từ thang nhiệt độ nhiệt động học tuyệt đối (thang Kelvin) người ta đã xác định các thang mới là thang Celsius và thang Fahrenheit (bằng cách dịch chuyển các giá trị nhiệt độ)..
- Trong thang đo này đơn vị nhiệt độ là o C, một độ Celsius bằng một độ Kelvin .Quan hệ giữa nhiệt độ Celsius và nhiệt độ Kelvin được xác định bởi biểu thức.
- Đơn vị nhiệt độ là Fahrenheit (0F).
- Trong bảng 5.1 ghi các giá trị tương ứng của một số nhiệt độ quan trọng ở các thang đo khác nhau:.
- Bảng 5.1 Nhiệt Độ Kelvin(K) Celsius(C) Fahrenheit(F) Điểm 0 tuyệt.
- 5.2NHIỆT ĐỘ ĐO ĐƯỢC VÀ NHIỆT ĐỘ CẦN ĐO 5.2.1 Nhiệt độ đo được.
- Nhiệt độ đo được (nhờ một điện trở hay một cặp nhiệt) chính bằng nhiệt độ của cảm biến và ký hiệu là Te.
- Nó phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường Tx và sự trao đổi nhiệt trong đó.
- -Tăng trao đổi nhiệt giữa cảm biến và môi trường đo..
- -Giảm trao đổi nhiệt giữa cảm biến và môi trường bên ngoài .
- 5.2.2 Đo nhiệt độ trong lòng vật rắn.
- Thông thường cảm biến được trang bị một lớp vỏ bọc bên ngoài.
- Để đo nhiệt độ của một vật rắn bằng cảm biến nhiệt độ, từ bề mặt của vật người ta khoan một lỗ nhỏ với đường kính bằng r và độ sâu bằng L.
- Lỗ này dùng để đưa cảm biến vào sâu trong vật rắn.
- -Giảm trở kháng nhiệt giữa vật rắn và cảm biến bằng cách giảm khoảng cách giữa vỏ cảm biến và thành lỗ khoan.
- Khoảng trống giữa vỏ cảm biến và thành lỗ khoan phải được lấp đầy bằng một vật liệu dẫn nhiệt tốt.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt