« Home « Kết quả tìm kiếm

thiết kế và chế tạo mô hình điều khiển máy trộn, chương 8


Tóm tắt Xem thử

- Chương 8: ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG ĐIỆN TRỞ.
- 5.3.1 Độ nhạy nhiệt.
- Trong trường hợp tổng quát, giá trị của một điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ:.
- R 0 là điện trở ở nhiệt độ T 0 và F là hàm đặc trưng cho vật liệu, F=1 khi T=T 0.
- Trường hợp nhiệt điện trở (hỗn hợp của các oxit bán dẫn):.
- (5-8) Trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối..
- Các hệ số được xác định chính xác bằng cách đo những nhiệt độ đã biết trước.
- Khi đã biết giá trị của các hằng số, từ giá trị của R người ta xác định được nhiệt độ cần đo..
- Khi độ biến thiên nhiệt độ T (xung quanh giá trị T) nhỏ, nhiệt độ có thể thay đổi theo hàm tuyến tín:.
- R là hệ số nhiệt độ của điện trở hay độ nhạy nhiệt ở nhiệt độ T.
- Hệ số  R phụ thuộc vào vật liệu và nhiệt độ.
- Thí dụ, ở nhiệt độ 0 o C:.
- -Platin (Pt) có hệ số  R o C..
- -Một số loại nhiệt điện trở có  R o C..
- R min do vậy nó cũng xác định sự thay đổi nhỏ nhất của nhiệt độ có thể phát hiện được.
- R min =10 -6 và đối với những phép đo xung quanh điểm o C thì:.
- T min o C đối với điện trở Pt - T min o C đối với nhiệt điện trở.
- Sự thay đổi theo nhiệt độ của một điện trở phụ thuộc đồng thời vào điện trở suất  và kích thước hình học của nó.
- Đối với một dây điện trở chiều dài l và tiết diện s, hệ số nhiệt độ được tính theo biểu thức:.
- 1 - hệ số nhiệt độ của điện trở suất của vật liệu.
- 1 -hệ số co giãn của vật liệu.
- Thông thường các điện trở sử dụng để đo nhiệt độ có các hệ số  R C , và  l C , cho nên trên thực tế R.
- 5.3.2 Điện trở kim loại 5.3.2.1 Chọn Kim Loại.
- Dựa vào dải nhiệt độ cần đo và các tính chất đặc biệt khác người ta thường làm điện trở bằng Pt, Ni.
- Đôi khi còn dùng Cu, W để chế tạo điện trở..
- Plantin có thể được chế tạo với độ tinh khiết rất cao (99,999.
- Ngoài ra, tính trơ về hoá học và sự ổn định về cấu trúc của plantin đảm bảo sự ổn của các đặc tính dẫn điện của điện trở chế tạo từ loại vật liệu này.
- Các điện trở làm bằng platin hoạt động tốt trong một dải nhiệt độ khá rộng với T=-200 0 C 1000 0 C nếu như vỏ bảo vệ của nó cho phép..
- Điện trở của nikel ở 100 0 C lớn gấp 1,617 lần so với giá trị ở 0 0 C .
- Đối với platin sự chênh lệch của điện trở ở hai nhiệt độ này chỉ bằng 1,385.
- Tuy vậy nikel là chất có hoạt tính hoá học cao, nó dễ bị ôxy hoá khi nhiệt độ làm việc tăng.
- định của nó và hạn chế dải nhiệt độ làm việc của điện trở..
- Thông thường các điện trở chế tạo từ nikel làm việc ở nhiệt độ thấp hơn 250 0 C.
- Đồng được sử dụng trong một số trường hợp bởi vì sự thay đổi nhiệt của các điện trở chế tạo bằng đồng có độ tuyến tính cao..
- Tuy vậy, do hoạt tính hóa học của đồng quá lớn nên các điện trở loại này chỉ được sử ở nhiệt độ T<180 0 C .
- Ngoài ra, do điện trở suất của đồng nhỏ nên muốn có điện trở trị số cao phải tăng chiều dài của dây làm tăng kích thước của điện trở..
- Wonfram có độ nhạy nhiệt cao hơn so với platin khi nhiệt độ dưới 100K và nó có thể được sử dụng ở nhiệt độ cao hơn với độ tuyến tính tốt hơn.
- Từ wonfram có thể chế tạo các sợi dây rất mảnh để làm các điện trở có trị số cao, hoặc là tối thiểu hoá kích thước của các điện trở.
- Vì thế các điện trở wonfram có độ ổn định nhiệt nhỏ hơn so với các điện trở chế tạo từ platin..
- Trong bảng 5.2 dưới đây liệt kê một số đặc trưng vật lý quan trọng của các vật liệu thường được sử dụng để chế tạo điện trở..
- T f - nhiệt độ nóng chảy c - nhiệt lượng riêng ở 20 o C.
- l - hệ số giãn nở tuyến tính.
- điện trở suất ở 20 o C.
- hệ số nhiệt độ của điện trở suất ở 20 o C.
- 5.3.2.2 Chế Tạo Nhiệt Kế.
- Giá trị điện trở và kích thước dây:.
- Một cách tổng quát, sự thay đổi nhiệt của một điện trở.
- R=R R T sẽ gây nên một điện áp do V m =R.i, trong đó i là dòng điện chạy qua điện trở.
- Để có độ nhạy cao phải sử dụng các điện trở tương đối lớn.
- Việc này cũng bị giới hạn vì tăng chiều dài dây làm tăng kích thước điện trở..
- Khi đó, nếu dùng platin đường kính dây cỡ vài chục m và chiều dài khoảng 10cm, sau khi cuốn lại sẽ nhận được nhiệt kế có chiều dài cỡ 1cm.
- phẩm thương mại có điện trở 0 o C là 50.
- Các điện trở trị số lớn thường được sử dụng để đo ở dải nhiệt độ thấp, ở đó chúng cho phép đo với độ nhạy tương đối tốt..
- Để sử dụng cho mục đích công nghiệp, các nhiệt kế phải có vỏ bọc tốt chống được va chạm mạnh và rung động.
- Trong trường hợp này điện trở kim loại được cuốn và bao bọc trong thủy tinh hoặc gốm đặt trong vỏ kín bằng thép..
- Khi chọn vật liệu chế tạo nhiệt kế cần chú ý đến hệ số giãn nở nhiệt của các vật liệu cấu thành để tránh gây ứng suất trong quá trình làm việc.
- Ngoài ra vật liệu bọc dây điện trở phải có độ cách điện tốt và tránh mọi hiện tượng điện phân có thể dẫn đến làm hỏng kim loại.
- Vì lý do này mỗi loại vật liệu chỉ được dùng trong một khoảng nhiệt độ nhất định: dưới 500 o C đối với thủy tinh và dưới 10000 o C đối với gốm..
- Nhiệt kế bề mặt:.
- Nhiệt kế bề mặt dùng để đo nhiệt độ trên bề mặt của vật rắn..
- Nó thường được chế tạo bằng phương pháp quan hoá và sử dụng các vật liệu làm điện trở là Ni, Fe-Ni hoặc Pt (Pt được sử dụng khi cần độ chính xác cao).
- m và kích thước nhiệt kế cỡ 1cm 2 .
- Các đặc trưng của nhiệt kế bề mặt như sau:.
- -Độ nhạy  R : 5.
- 10 -3 / o C đối với trường hợp Ni và Fe-Ni 4.
- 10 -3 / o C đối với trường hợp Pt.
- -Dải nhiệt độ sử dụng: từ - 195 o C đến 260 o C đối với Ni và Fe-Ni.
- từ - 260 o C đến 1400 o C đối với Pt.
- Khi sử dụng nhiệt kế được dán trên bề mặt cần đo nhiệt độ..
- Tuy nhiên cần phải lưu ý là nhiệt kế bề mặt rất nhặy với mọi biến dạng của cấu trúc bề mặt được dán nhiệt kế.
- Hệ số cảm biến của nikel phụ thuộc vào biến dạng: giá trị của nó nhỏ khi bị nén.
- Bởi vậy nếu không thể dán nhiệt kế trên vùng không có biến dạng thì tốt nhất là dán nó trên vùng bị biến dạng nén..
- Một nguyên nhân quan trọng dẫn đến sai số của phép đo là biến dạng gây nên do sự khác nhau giữa độ giãn nở của nhiệt kế và của cấu trúc nằm dưới bề mặt.
- Hiệu ứng này đặc biệt lớn khi nhiệt độ đo lớn hơn nhiều so nhiệt đô(â của môi trường xung quanh.
- Bởi vậy các nhà thiết kế phải được cung cấp những số liệu về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ đối với vật liệu cần đo.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt