« Home « Kết quả tìm kiếm

thiết kế và chế tạo mô hình điều khiển máy trộn, chương 12


Tóm tắt Xem thử

- Dải nhiệt độ làm việc đối với một cặp nhiệt điện thường bị hạn chế.
- Ở nhiệt độ thấp, năng suất nhiệt điện của nó giảm đi..
- Ở nhiệt độ cao, cặp nhiệt có thể bị nhiễm bẩn do môi trường đo hoặc xảy ra hiện tượng bay hơi một trong các chất thành phần của hợp kim làm cặp nhiệt, hoặc bị tăng kích thước hạt tinh thể dẫn đến làm tăng độ dòn cơ học, thậm chí có thể bị nóng chảy..
- Để đảm bảo độ ổn định của suất điện động, phải ấn định nhiệt độ sử dụng cao nhất cho cặp nhiệt có tính đến các điều kiện thực tế.
- Dây càng nhỏ thì nhiệt độ cực đại càng thấp.
- Nhiệt độ cực.
- Dưới đây giới thiệu một vài hình ảnh các loại cảm biến nhiệt độ thông dụng:.
- Hình 5.8 Thermistor (nhiệt điện trở)..
- 5.4 ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG DIODE VÀ TRANSISTOR.
- 5.5.1 Đặc điểm chung và độ nhạy.
- Có thể đo nhiệt độ bằng cách sử dụng linh kiện nhạy cảm là diode hoặc transistor mắc theo kiểu diode (nối B với C) phân cực thuận với 1 không đổi (hình 5.11).
- Điện áp giữa hai cực sẽ là hàm của nhiệt độ.
- Độ nhạy nhiệt của diot hoặc của tranzito mắc theo kiểu diot được xác định bởi biểu thức:.
- Giá trị của độ nhạy nhiệt cỡ –2,5mV/C.
- Ngoài ra, cũng giống như đối với điện áp V, độ nhạy nhiệt có thể phụ thuộc vào dòng ngược I o .
- Hình 5.11 Các linh kiện sử dụng cảm biến nhiệt độ..
- Độ nhạy nhiệt trong trường hợp này được tính theo biểu thức:.
- Độ nhạy nhiệt này lớn hơn nhiều so với trường hợp dùng cặp nhiệt nhưng nhỏ hơn so với trường hợp nhiệt điện trở.
- Điều đặc biệt là ở đây không cần nhiệt độ chuẩn..
- Dải nhiệt độ làm việc bị hạn chế do sự thay đổi tính chất điện của cảm biến ở các nhiệt độ giới hạn và nằm trong khoảng T.
- Trong khoảng nhiệt độ này, cảm biến có độ ổn định cao..
- 5.5.2 Quan hệ điện áp –Nhiệt độ.
- Trong đó V d đo bằng V và T đo bằng nhiệt độ K..
- Độ nhạy nhiệt có dạng: n.
- Độ nhạy nhiệt nhỏ hơn so với trường hợp chỉ dùng một diode hoặc một transistor, nhưng về nguyên tắc không phụ thuộc vào T

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt