« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài 8: QUẢN TRỊ LƯU TRỬ VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU


Tóm tắt Xem thử

- Triển khai hệ thống đĩa để lưu trữ dữ liệu: RAID 0, 1, 5 bảo đảm an toàn và truy xuất nhanh.
- Mã hóa dữ liệu với phương thức EFS giúp bảo mật.
- dữ liệu và giới hạn dung lượng cho người dùng..
- Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu.
- Sử dụng hiệu quả đĩa Không Có Có.
- chứa 3 partition primary và 1 partition extended..
- Dynamic disk.
- Các loại Volume: simple, spanned, striped, mirrored và RAID-5.
- Cho phép chuyển đồi loại đĩa, tạo, mỡ rộng volume, và thực thi các tác vụ khác như: quản lý drive letter, path.
- Bằng cách sử dụng Disk Management Bằng DiskPart Command-line.
- Khi muốn dùng nhiều đĩa cứng vật lý để tạo một volume.
- Khi muốn cung cấp khả năng dung lỗi cho hệ thống đĩa cứng để.
- đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi có lỗi về phần cứng.
- Khi muốn không giới hạn số lượng volume trên một đĩa cứng.
- Chúng ta có thể chuyển một đĩa cứng từ Basic thành Dynamic bất cứ.
- lúc nào mà không bị mất dữ liệu..
- Khi chuyển từ dynamic trở vể Basic Disk dữ liệu sẽ mất hết..
- Backup dữ liệu sang một đĩa khác trước khi chuyển đổi..
- Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk Sử dụng Disk Management.
- Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk Sử dụng DiskPart Command-line.
- o Xem danh sách đĩa cứng hiện có bằng lệnh list disk o Sử dụng lệnh select disk <number>, với number là số.
- thứ tự của đĩa cứng bạn muốn convert sang dynamic disk.
- o Cuối dùng sử dụng lệnh convert dynamic để convert đĩa cứng đã lựa chọn sang dynamic disk.
- Convert từ Dynamic Disk sang Basic Disk Sử dụng Disk Management.
- o Backup tất cả volume trên đĩa cứng muốn convert từ Dynamic sang Basic disk.
- o Sau khi xóa hết tất cả các volume trên Dynamic Disk, right-click lên đĩa cứng và click “Convert to Basic Disk”.
- o Tạo lại các partition và rồi restore dữ liệu vào basic disk.
- Một simple volume là một volume lưu trữ trên Dynamic Disk.
- Simple Volume có thể sử dụng các định dạng hệ thống file NTFS, FAT32 và FAT..
- Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Simple Volume.
- Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Simple Volume Các bước thực hiện:.
- Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng.
- Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n o Size =n là kích thước của đĩa tính theo MB.
- o Disk =n là số thứ tự của đĩa cứng bạn muốn tạo volume o Ví dụ: create volume simple size=500 disk=0.
- Bạn có thể gia tăng kích thước của một volume đang tồn tại bằng cách mở rộng volume dựa trên khoảng trống chưa cấp phát trên cùng đĩa cứng hoặc khác đĩa..
- Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Extended Volume hoặc Spanned Volume.
- Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Extended Volume hoặc Spanned Volume.
- Sử dụng lệnh select volume <number>.
- Sử dụng lệnh extend size=n disk=n.
- o Size =n là kích thước của đĩa tính theo MB.
- o Disk =n là các số thứ tự của các đĩa cứng bạn mở rộng cho simple volume (nếu mỡ rộng trên cùng đĩa cứng thì gọi là extended volume còn mỡ rộng sang một ổ cứng khác gọi là spanned volume).
- Striped volume lưu trữ dữ liệu trên hai hay nhiều đĩa bằng cách kết hợp những vùng trống thành một logical volume trên dynamic disk..
- Dữ liệu lưu trữ được trải ra nhiều dynamic disk trên các ổ riêng biệt..
- Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Striped Volume.
- Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Striped Volume Các bước thực hiện:.
- Sử dụng lệnh create volume stripe size=n disk=n o Size =n là kích thước của đĩa tính theo MB.
- o Disk =n là các số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo volume.
- Một Mirrored volume gồm 2 bản sao giống nhau của loại simple volume, mỗi bản được lưu trữ trên 1 đĩa cứng khác nhau.
- Mirrored volume có khả năng dung lỗi trong trường hợp một đĩa cứng vật lý bị lỗi.
- Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Mirrored Volume.
- Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Mirrored Volume Các bước thực hiện:.
- Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n add disk=m.
- o Disk =n add disk =m là số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo mirrored volume.
- RAID: Redundant Arrays of Inexpensive Disks Sử dụng ít nhất 3 và tối đa là 32 dynamic disk.
- Dữ liệu được ghi xuống tất cả các đĩa cứng cùng một tốc độ.
- Dữ liệu được tính toán thông tin kiểm tra lỗi gọi là parity.
- Vì vậy khi một đĩa cứng bị lỗi thì dữ liệu trên đĩa cứng đó có thể được phục hồi lại dựa vào dữ liệu còn lại trên các đĩa cứng khác trong RAID-5 volume và thông tin Parity.
- Sử dụng công cụ Disk Management để tạo RAID-5 Volume.
- Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo RAID-5 Volume Các bước thực hiện:.
- Sử dụng lệnh create volume raid size=n disk=n1,n2,n3….
- o Disk =n1,n2,n3 là số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo RAID-5 volume.
- Backup dữ liệu.
- Backup dữ liệu một cách đều đặn trên đĩa cứng máy chủ và các máy trạm ngăn cản việc mất dữ liệu từ các đĩa bị hỏng, mất nguồn, nhiễm virus và những lỗi khác tình cờ xảy ra.
- Điều kiện để thực thi tác vụ backup dữ liệu.
- Chỉ có administrator, backup operator hoặc server operator trong local group, là có thể backup và phục hồi file hoặc folder trên local server..
- Tất cả user có thể backup những file và folder của họ, họ cũng có quyền backup những file mà họ có quyền Read..
- Data phải không có một hạn nghạch nào có thể giới hạn truy xuất tới đĩa cứng.
- System State Data là tập hợp dữ liệu hệ thống được duy trì bởi hệ.
- điều hành và được backup như là một khối.
- Máy tính sử dụng những file hệ thống này để tải, cấu hình và chạy hệ điều hành..
- Backup dữ liệu Backup Utility.
- Sử dụng backup Wizard hay ntbackup để cấu hình lập lịch..
- Restore dữ liệu.
- Restore Files or Folders bằng cách sử dụng Backup.
- Mã hóa dữ liệu bằng EFS.
- Mã hóa dữ liệu và không thể đọc được nếu không có key để giải mã.
- Mã hoá và giải mã là những thao tác chính của EFS.
- EFS được sử dụng như một lớp bảo vệ dữ.
- Giới thiệu nén dữ liệu.
- Windows hỗ trợ 2 loại nén: Nén tập tin NTFS và Compressed (zipped) folders..
- Sử dụng nén dữ liệu khi cần nhiều không gian lưu trữ trên đĩa cứng hơn.
- Không sử dụng nén cho các tập tin &.
- Nén dữ liệu.
- Sử dụng Windows Explorer để mã hoá File và Folder trên NTFS volume.
- Sử dụng cipher command-line để mã hoá File và Folder trên NTFS Volume.
- Mã hóa dữ liệu trong thư mục F:\Secret o cipher /e /s F:\Secret.
- Giải mã dữ liệu trong thư mục F:\Secret o cipher /d /s F:\Secret.
- Không gian lưu trữ được tính theo các tập tin và thư mục do người dùng sở hữu và tính toán dựa trên kích thước thật lưu trữ.
- Sử dụng Windows Explorer để Enable và Disable Disk Quota.
- Nhận ổ cứng khi mới gắn vào.
- Quá trình thao tác với ổ đĩa cứng thường xuyên xảy ra lỗi, người quản trị cần sử dụng các công cụ đê khắc phục..
- Là đĩa cứng khi di chuyển từ máy tính này sang máy tính khác sử dụng hệ điều hành:.
- Và các phiên bản Windows Server 2003.
- Trong một số trường hợp, Foreign disk là đĩa cứng di chuyển trên cùng hệ thống.
- Hệ thống đĩa động RAID 1,0,5 Các phương thức backup và restore Mã hóa dữ liệu với EFS.
- Bài học giúp sinh viên nắm được các loại lưu trữ dữ liệu tối ưu..
- Nắm được các loại backup dữ liệu để đảm bảo dữ liệu được phục hồi nhanh nhất..
- Hiểu được cơ chế mã hóa để giúp bảo vệ dữ liệu Trong hệ thống mạng doanh nghiệp dữ liệu là tài nguyên vô hình quan trọng nhất.
- đĩa sao cho khả năng truy xuất nhanh nhất và lưu trữ.
- Lập lịch backup và mã hóa dữ liệu để bảo vệ dữ liệu của công ty là việc làm quan trọng.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt