« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu tính toán ngập lụt và xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu sông Ba


Tóm tắt Xem thử

- VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ LƯU SÔNG BA.
- NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN NGẬP LỤT VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ LƯU SÔNG BA.
- TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LŨ VÀ VÙNG HẠ LƯU SÔNG BA.
- Tình hình lũ lụt vùng hạ lưu sông Ba.
- Đánh giá nguyên nhân ngập lụt hạ lưu sông Ba.
- Lựa chọn bộ công cụ mô hình toán đề diễn toán lũ lưu vực sông Ba.
- 2.2.1 Mô hình mưa dòng chảy.
- 2.2.2 Mô hình thủy lực.
- TÍNH TOÁN MỨC ĐỘ NGẬP LỤT VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT VÙNG HẠ LƯU SÔNG BA.
- Xây dựng, hiệu chỉnh, kiểm định mô hình thủy văn mưa dòng chảy lưu vực sông Ba.
- Xây dựng, hiệu chỉnh, kiểm định mô hình thủy lực Mike 11, Mike 21, Mike Flood lưu vực sông Ba.
- 3.2.2.1 Xây dựng mô hình thủy lực 1 chiều MIKE 11.
- 3.2.2.2 Xây dựng mô hình thủy lực 2 chiều MIKE 21.
- 3.2.2.4 Kết quả hiệu chỉnh, kiểm định mô hình thủy lực.
- 3.3 Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba.
- Sơ bộ đề xuất phương án giảm ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba.
- Vị trí lưu vực sông Ba.
- Vùng hạ lưu sông Ba.
- Hình 1.4 Hiện trạng hồ chứa lớn trên lưu vực sông Ba.
- Sơ đồ khối nguyên lý xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba.
- Vị trí các mặt cắt đo đạc năm 2018 từ khu vực hạ lưu sông Ba.
- Bản đồ mạng lưới trạm khí tượng và đo mưa lưu vực sông Ba.
- Bản đồ mạng lưới trạm thủy văn lưu vực sông Ba.
- Dữ liệu cao độ địa hình lưu vực sông Ba.
- Lưới tính toán mô hình MIKE 21 được xây dựng.
- Sơ đồ tính toán thủy lực 2 chiều sông Ba.
- Kết quả tính toán mức độ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba tương ứng trận lũ 10/1993.
- Kết quả tính toán mức độ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba tương ứng trận lũ tần suất 5.
- Kết quả tính toán mức độ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba tương ứng trận lũ tần suất 10.
- Bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba – Trận lũ 10/1993.
- Bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba – Trận lũ tần suất 5%, trạm thủy văn Củng Sơn.
- Bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba – Trận lũ tần suất 10%, trạm thủy văn Củng Sơn.
- Nạo vét sông Ba đoạn chảy qua xã Hòa Phú.
- Nạo vét sông Ba đoạn chảy qua xã Hòa Định Đông.
- Nhiệt độ trung bình tháng, năm lưu vực sông Ba.
- Sông suối lưu vực sông ba phân theo cấp diện tích lưu vực.
- Mực nước lũ lớn nhất năm thiết kế các trạm trong lưu vực sông Ba.
- Hệ thống đê cửa sông, ven biển lưu vực sông Ba.
- Hiện trạng công trình kè đã xây dựng lưu vực sông Ba.
- Bộ thông số mô hình NAM – lưu vực sông Ba.
- Bảng 3.4 Kết quả so sánh đỉnh lũ giữa thực đo và mô phỏng - Trận lũ năm 1993 – Lưu vực sông Ba.
- Kết quả so sánh đỉnh lũ giữa thực đo và tính toán - trận lũ tháng 11/2009 – lưu vực sông Ba.
- Kết quả tính toán mực nước, lưu lượng trên sông Ba tại một số vị trí, trận lũ 10/1993.
- Bảng 3.10 Kết quả tính toán mực nước, lưu lượng trên sông Ba tại một số vị trí, trận lũ chính vụ tần suất 5% tại trạm thủy văn Củng Sơn.
- Bảng 3.12 Kết quả tính toán mực nước, lưu lượng trên sông Ba tại một số vị trí, trận lũ.
- Bảng 3.14 Tổng hợp diện tích ngập, mức độ ngập trận lũ tháng 10/1993 vùng hạ lưu sông Ba.
- Bảng 3.15 Tổng hợp diện tích ngập, mức độ ngập trận lũ tần suất 5% vùng hạ lưu sông Ba.
- Bảng 3.16 Tổng hợp diện tích ngập, mức độ ngập trận lũ tần suất 10% vùng hạ lưu sông Ba.
- LVS Lưu vực sông.
- Nghiên cứu tính toán phạm vi ngập lụt, mức độ ngập lụt và xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba tương ứng với trận lũ lịch sử 1993, trận lũ tần suất 5%, 10%.
- Phương pháp mô hình toán, mô hình thủy lực.
- Đánh giá được nguyên nhân và tình hình ngập lụt hạ lưu sông Ba..
- Lựa chọn được bộ công cụ mô hình toán đề diễn toán lũ lưu vực sông Ba..
- Xây dựng bản đồ ngập lũ hạ lưu sông Ba tương ứng với trận lũ lịch sử năm 1993 và các trận lũ tương ứng tần suất 5%,10%..
- Sơ bộ đề xuất phương án giảm ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba..
- Việc xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba dựa vào số liệu điều tra khảo sát thực địa là tương đối chính xác nếu mật độ vết lũ đủ dày.
- Vùng hạ lưu sông Ba 1.2.2 Đặc điểm kinh tế – xã hội.
- Độ ẩm không khí thấp nhất trên lưu vực sông Ba có thể xuống tới mức 15 ÷ 20%.
- Số giờ nắng trên lưu vực sông Ba hàng năm khoảng giờ/năm.
- Bão trở thành vùng áp thấp gây gió mạnh và mưa lớn cho toàn lưu vực sông Ba.
- Vùng hạ lưu sông Ba gánh chịu khoảng 2,3 cơn bão/năm..
- Mưa sinh lũ trên lưu vực sông Ba chủ yếu do các nguyên nhân sau:.
- Sông suối lưu vực sông ba phân theo cấp diện tích lưu vực 1÷50.
- Lưu vực sông Ba có 2 nhánh sông lớn đó là nhánh Ayun và nhánh Krông H’Năng.
- Dòng chảy lũ trên lưu vực sông Ba biến đổi khá phức tạp.
- Các trận lũ xảy ra ở hạ lưu sông Ba rải tương đối đều ở các cấp mực nước..
- nên đã gây lũ, lụt lớn ở vùng hạ lưu sông Ba (đặc biệt là đồng bằng Tuy Hòa).
- Khu vực đồng bằng hạ lưu sông Ba (trong đó có Thành phố Tuy Hòa).
- 2 Kè Hòa Thắng sông Ba Xã Hòa Thắng 480.
- 5 Kè Đông Phước sông Ba Xã Hòa An 200.
- Căn cứ trên đặc điểm tự nhiên, cơ sở hạ tầng của vùng lưu vực sông Ba (như đã phân tích trong chương 1) cho thấy, nguyên nhân chủ yêu gây ra tình trạng ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba bao gồm:.
- Lựa chọn bộ công cụ mô hình toán đề diễn toán lũ lưu vực sông Ba 2.2.1 Mô hình mưa dòng chảy.
- Mô hình MIKE NAM [5,6].
- Mô hình MIKE 11 [5,6].
- Bản đồ mạng lưới trạm khí tượng và đo mưa lưu vực sông Ba Tài liệu thủy văn bao gồm:.
- Số liệu lưu lượng: Tài liệu quan trắc lưu lượng mùa lũ tại trạm Củng Sơn được sử dụng để hiệu chỉnh và kiểm định mô hình NAM cho lưu vực sông Ba.
- Ngoài ra, do mạng lưới trạm thủy văn trên lưu vực sông Ba rất thưa, trạm Củng Sơn là trạm thủy văn duy nhất ở vùng hạ lưu sông Ba có số liệu đo đạc cả 2 yếu tố mực nước và lưu lượng phục vụ cho công tác hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy văn, thủy lực..
- Trên cơ sở kết quả tính toán từ bộ thông số ban đầu, tiến hành hiệu chỉnh và kiểm định mô hình mưa dòng chảy lưu vực sông Ba với số liệu thực đo các trận lũ 10/1993 và 11/2009 tại Củng Sơn..
- Xây dựng, hiệu chỉnh, kiểm định mô hình thủy lực lưu vực sông Ba.
- vực sông Ba.
- Xác định thông số mô hình thủy lực cơ bản.
- Căn cứ trên cao độ địa hình của vùng lưu vực sông Ba, xác định phạm vi vùng có nguy cơ chịu ảnh hưởng ngập lụt ở vùng hạ lưu lưu vực sông Ba.
- Vùng xử lý tài liệu bao gồm toàn bộ vùng hạ du lưu vực sông Ba từ trạm thủy văn Củng Sơn đến Cửa Đà Rằng với tổng diện tích khoảng 796 km 2.
- Thông số mô hình thủy lực.
- 1 Sông Ba Tả Bên .
- 2 Sông Ba Hữu Bên .
- Sơ đồ tính toán thủy lực 2 chiều sông Ba 3.2.2.4 Kết quả hiệu chỉnh, kiểm định mô hình thủy lực.
- Mô hình thủy lực cho lưu vực sông Ba được hiệu chỉnh với số liệu của trận lũ tháng 10/1993 nhằm xác định sơ bộ hệ số nhám phần lòng sông và bãi sông.
- Lũ 11/2009: Trận lũ tháng 11/2009 là một trong những trận lũ lớn nhất xảy ra trên lưu vực sông Ba trong 10 năm trở lại đây.
- Kết quả tính toán mức độ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba tương ứng trận lũ tần suất 5% tại trạm thủy văn Củng Sơn.
- Bảng 3.12 Kết quả tính toán mực nước, lưu lượng trên sông Ba tại một số vị trí, trận lũ chính vụ tần suất 10%.
- Kết quả tính toán mức độ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba tương ứng trận lũ tần suất 10% tại trạm thủy văn Củng Sơn.
- Biên tập bản đồ là bước cuối cùng khi xây dựng bạn đồ ngập lụt sông Ba.
- Sơ bộ đề xuất phương án giảm ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba 3.4.1 Đề xuất phương án.
- 1 Đê Bắc sông Ba .
- 2 Đê Nam Sông Ba .
- Đồng thời, phương án nạo vét này còn đem lại khả năng thoát lũ ổn định cho vùng hạ du lưu vực sông Ba.
- Nghiên cứu này đã lựa chọn được bộ công cụ diễn toán lũ và áp dụng thành công bộ phần mềm MIKE (MIKE NAM, MIKE 11, MIKE 21, MIKE FLOOD) để tính toán ngập lụt và xây dựng bản đồ ngập lũ hạ lưu lưu vực sông Ba.
- Kết quả của nghiên cứu cho thấy khả năng mô hình hóa, diễn toán quá trình dòng chảy lũ chính xác và trực quan của bộ công cụ này cho vùng hạ lưu lưu vực sông Ba..
- “Nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba” Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội, 2012.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt