- Kênh này có thể là một đờng dây điện thoại hoặc một mạng máy tính. - biết khoá mã) có thể giải mã và thu đợc bản rõ.. - P là một tập hữu hạn các bản rõ có thể.. - C là một tập hữu hạn các bản mã có thể.. - K (không gian khoá) là tập hữu hạn các khoá có thể.. - x với mọi bản rõ x ∈ P.. - Nội dung của nó là nếu một bản rõ x đợc mã hoá bằng e k và bản mã nhận đợc sau. - 1 ≤ i ≤ n và chuỗi bản mã nhận đợc:. - Khi đó có thể dễ dàng thấy rằng a ≡ b (mod m) khi và chỉ khi r 1 = r 2 . - Bây giờ ta có thể định nghĩa số học modulo m: Z m đợc coi là tập hợp {0,1. - Một cách tơng có thể tính số nguyên a-b rồi rút gon theo modulo m.. - Nó đợc xác định trên Z 26 (do có 26 chữ cái trên bảng chữ cái tiếng Anh) mặc dù có thể xác. - Cần chú ý rằng, nếu Oscar có thể xác định đợc K thì anh ta có thể giải mã đợc y nh Bob bằng cách dùng d K . - dàng thử mọi khoá d K có thể cho tới khi nhận đợc bản rõ có nghĩa.. - Cho bản mã. - Trung bình có thể tính đợc bản rõ sau khi thử 26/2 = 13 quy tắc giải mã.. - K chứa mọi hoán vị có thể của 26 kí hiệu 0,1. - MDV là một trờng hợp đặc biệt của MTT chỉ gồm 26 trong số 26! các hoán vị có thể của 26 phần tử. - Bởi vậy, bằng cách tơng tự ta có thể chứng minh đợc kết quả sau:. - Tham số b có thể là một phần tử bất kỳ trong Z 26 . - (Có thể dễ dàng kiểm chứng lại điều này, ví dụ: 7 ì mod 26, bởi vậy . - Bởi vậy 3 ký hiệu của bản mã là 0, 23 và 6 tơng ứng với xâu ký tự AXG. - Bởi vậy, dãy ký tự tơng ứng của xâu bản mã sẽ là:. - Để giải mã ta có thể dùng cùng từ khoá nhng thay cho cộng, ta trừ cho nó theo modulo 26.. - Ta thấy rằng các từ khoá có thể với số độ dài m trong mật mã. - Ví dụ nếu m = 2 ta có thể viết một phần tử của bản rõ là x = (x 1 ,x 2 ) và một phần tử của bản mã là y = (y 1 ,y 2. - Chẳng hạn, có thể lấy y 1 = 11x 1 + 3x 2. - Tất nhiên có thể viết gọn hơn theo ký hiệu ma trận nh sau. - Nói chung, có thể lấy một ma trận K kích thớc m ì m làm khoá. - Chúng ta nói rằng bản mã nhận đợc từ bản rõ nhờ phép biến. - Bản mã đợc giải mã bằng công thức y K -1. - Có thể thấy rằng, ma trận mã hoá ở trên có nghịch đảo trong. - Bởi vậy bản mã của July là DELW. - Cho tới lúc này ta đã chỉ ra rằng có thể thực hiện phép giải mã. - Trên thực tế, để phép giải mã là có thể. - Khi đó có thể chứng tỏ rằng:. - EESLSH | SALSES | LSHBLE | HSYEET | HRAEOS Nh vậy bản mã là. - ,m}, ta có thể xác định một ma trận hoán vị m ì m thích hợp K π. - Ta có thể thu đ- ợc một ma trận hoán vị từ ma trận đơn vị bằng cách hoán vị các hàng hoặc cột).. - Bạn đọc có thể kiểm tra để thấy rằng, tích của hai ma trạn này là một ma trận đơn vị.. - Tức xâu bản mã y nhạn. - .là xâu bản rõ. - Việc giải mã xâu bản mã y 1 y 2. - có thể đợc thực hiện bằng cách tính liên tiếp: z 1 , x 1 , z 2 , x 2. - C là tập hữu hạn các bản mã có thể.. - K là tập hữu hạn các khoá có thể ( không gian khoá) 4. - x với mọi bản rõ x ∈ P. - Ta có thể coi mã khối là một trờng hợp đặc biệt của mã. - Mã Vigenère với độ dài từ khoá m có thể coi là mã. - Chú ý ta có thể lấy c 0 = 1 mà không làm mất tính tổng quát. - Bản mã ở dạng ký tự là: ZVRQHDUJIM. - Bây giờ ta xem Alice giải mã bản mã này nh thế nào. - Chỉ có bản mã:. - Thám mã chỉ có xâu bản mã y.. - Bản rõ đã biết:. - Thám mã có xâu bản rõ x và xâu bản mã tơng ứng y.. - Bởi vậy, thám mã có thể chọn một xâu bản rõ x và tạo nên xâu bản mã y tơng ứng.. - Bản mã đợc lựa chọn:. - Bởi vậy thám mã có thể chọn một bản mã y và tạo nên xâu bản rõ x t-. - Giả sử Oscar đã thu trộm đợc bản mã sau:. - Bảng 1.2: Tần suất xuất hiện của 26 chữ cái của bản mã. - Bản mã nhận đợc từ mã Affine:. - Phân tích tần suất của bản mã này đợc cho ở bảng 1.2. - Bản mã chỉ có 57 ký tự. - Các ký tự có tần suất cao nhất trong bản mã là: R ( 8 lần xuất hiện), D (6 lần xuất hiện. - Ta sẽ tính toán hàm giải mã ứng với K = (3,5) và gải mã bản mã. - 9y - 19 và giải mã bản mã đã cho, ta đợc:. - Bản mã nhận đợc từ MTT là:. - Tần suất xuất hiện của 26 chz cái trong bản mã.. - Do Z xuất hiện nhiều hơn nhiều so với bất kỳ một ký tự nào khác trong bản mã nên có thể phỏng đoán rằng, d Z (Z. - Đoạn bản mã. - Đoạn HNCMF có thể là bản mã của chair, điều này sẽ cho d K (F. - f 25 , có thể chọn hai phần tử của x. - Bây giờ giả sử có một bản mã y = y 1 y 2. - Bản mã nhận đợc từ mật mã Vigenère.. - UCLN của 3 số nguyên này là 5, bởi vậy giá trị này rất có thể là độ dài từ khoá.. - Ta sẽ xem xét có thể đánh giá MI c (y i ,y j ) nh thế nào. - Bởi vậy có thể ớc lợng rằng:. - Có thể dùng nhận xét này để. - Giải mã bản mã theo khoá này, ta thu đợc bản rõ sau:. - Hệ mã Hill là một hệ mật khó pha hơn nếu tấn công chỉ với bản mã. - Oscar có thể tính K = X -1 Y và nhờ vậy phá đợc hệ mật. - Giả sử bản rõ Friday đợc mã hoá bằng mã Hill với m = 2, bản mã. - Phơng pháp này, có thể xác định giá trị m nếu cha biết.. - Ta nhớ lại rằng, bản mã là tổng theo modulo 2 của bản rõ và dòng khoá, tức y i = x i + z i mod 2. - .x n và xâu bản mã tơng ứng y 1 y 2. - c m-1 để có thể tái tạo lại toàn bộ dòng khoá. - Hệ m phơng trình tuyến tính có thể viết dới dạng ma trận nh sau:. - Giả sử Oscar thu đợc xâu bản mã. - Khi đó anh ta có thể tính đợc các bít của dòng khoá:. - Có thể kiểm tra đợc rằng:. - Dới đây là 4 bản mã thu đợc từ mã thay thế. - Hãy mô tả các bớc cần thực hiện để giải mã mỗi bản mã ( bao gồm tất cả các phân tích thống kê và các tính toán cần thực hiện).. - sẽ tạo nên bản mã ". - và bản mã tơng ứng là ". - Chia các bản mã thành các khối có độ dài 2 kí tự ( các bộ đôi). - Mỗi bộ đôi này là bản mã của một bộ đôi của bản rõ nhờ dùng một ma trận mã hoá cha biết. - Sau đây là một ví dụ về bản mã để bạn giải mã theo phơng pháp đã. - cryp togr aphy Bản mã sẽ là: 'CTAROPYGHPRY'. - Hãy giải mã bản mã sau ( thu đợc từ mã khoá tự sinh ) bằng phơng pháp tìm khoá vét cạn.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt