« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức về phát triển du lịch có trách nhiệm gắn với bảo vệ động vật hoang dã ở Tây Nguyên


Tóm tắt Xem thử

- GIẢI PHÁP TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC, Ý THỨC VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM GẮN VỚI BẢO VỆ ĐỘNG.
- VẬT HOANG DÃ Ở TÂY NGUYÊN.
- Nguyễn Thanh Bình Vụ trưởng Vụ Khách sạn - Tổng cục Du lịch Tóm tắt:.
- Trên bảng x p hạng năng lực cạnh tranh du lịch toàn cầu của Diễn n Kinh t th gi i (WEF), bên cạnh những y u tố nổi tr i, Việt Nam còn cần cải thiện mức bền vững về ôi trường..
- Việt Nam đã tham gia các hiệp ước đa phương như Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES), Công ước về đa dạng sinh học và đã ban hành nhiều văn bản pháp luật, nghị định, quy định và hướng d n liên quan đến việc bảo vệ các loài động, thực vật hoang dã.
- Tuy nhiên động vật hoang dã suốt thời gian dài bị săn bắt liên tục nên số lượng và các loài đã giảm sút nghiêm trọng, một số loài đặc biệt quý hiếm bị tàn sát đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- V i nguyên tắc ả ả ồng thời tr ch nhiệ về inh t , tr ch nhiệ về x h i và tr ch nhiệ về ôi trường, cần h t triển u lịch có tr ch nhiệ gắn v i ả vệ ng v t h ang tại Tây Nguyên v i những iện h thi t thực, hiệu quả..
- Việc tuyên truyền ể nâng cao ý thức, trách nhiệm không chỉ ở m t cấp, m t ngành, m t thời iể .
- Mỗi tổ chức, cá nhân thực hiện tuyên truyền có thể lựa chọn ụng c c n i ung v iện h thực hiện h c nhau, nhưng ể ạt hiệu quả ng uốn, cần sự vào cu c của tất cả các bên tham gia..
- Tr ng huôn hổ i vi t sẽ gi i thiệu t số giải h tuyên truyền nhằ nâng ca nh n thức, ý thức của tất cả c c ên tha gia tr ng lĩnh vực u lịch, gó hần ả vệ ng v t h ang , giú g n giữ ôi trường v những t i nguyên thiên còn lại của hu vực Tây Nguyên..
- Du lịch có trách nhiệm và quy định về bảo vệ động vật hoang dã..
- 1.1 Lý luận về du lịch có trách nhiệm:.
- Du lịch có trách nhiệm là m t cách ti p c n quản lý du lịch, nhằm tối a hóa lợi ích kinh t , xã h i, ôi trường và giảm thiểu chi phí t i c c iểm n.
- Du lịch có trách nhiệm tại c c iể n ược hiểu là việc hạn ch tối a c c t c ng tiêu cực về kinh t , ôi trường và xã h i.
- tạo ra lợi ích kinh t l n hơn v nâng ca húc lợi ch ân ịa hương, cải thiện iều kiện làm việc và tham gia vào hoạt ng du lịch.
- cung cấp những trải nghiệm thú vị cho du khách thông qua mối liên k t giữa khách du lịch v người ân ịa hương, tạo hiểu bi t về các vấn ề văn hóa, x h i v ôi trường tại ịa hương.
- tôn trọng văn hóa ịa hương, huy n khích sự tôn trọng lẫn nhau giữa khách du lịch v người ân ịa hương.
- Hiện nay có 04 loại hình liên quan n du lịch có trách nhiệm là Du lịch bền vững, Du lịch sinh thái, Du lịch c ng ồng, Du lịch nông nghiệp..
- Các chủ thể chính trong thực hiện du lịch có trách nhiệm bao gồm tất cả các bên tham gia vào hoạt ng du lịch, từ c c cơ quan quản lý trung ương và ịa hương, c c tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch (lữ hành, v n chuyển khách du lịch, cơ sở lưu trú u lịch, vui chơi giải trí cùng các dịch vụ khác), c ng ồng ịa hương, h ch u lịch..
- 1.2 Các quy định liên quan đến bảo vệ động vật hoang dã.
- Đ ng v t hoang dã là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, góp ph ần quan trọng trong việc tạo nên sự cân bằng sinh thái, bả ả ôi trường sống tr ng l nh ch c n người.
- Vì v y, tất cả xã h i phải có trách nhiệm bảo vệ ng v t hoang dã, tạ ôi trường sống ch c c l i ng v t n y ược bảo tồn và phát triển..
- Mục ích của Công ư c CITES nhằ ảm bảo rằng việc thương ại quốc t các tiêu bản của c c l i ng v t và thực v t h ang hông e ọa sự sống còn của các loài này trong tự nhiên, v nó cũng ưa ra nhiều cấ khác nhau ể bảo vệ hơn 34.000 l i ng và thực v t..
- Để thực thi c c nghĩa vụ ca t trong khuôn khổ Công ư c CITES, Việt Na xây ựng m t hệ thống chính sách về bảo vệ v uôn n ng thực v t h ang (BBĐTVHD) ở nhiều mức từ chính s ch, văn ản lu t, ư i lu t v luôn ược bổ sung, hoàn thiện ể phù hợp v i tình hình thực t ở Việt Nam, phù hợp v i c c Công ư c quốc t Việt Na tha gia như CITES, CBD, cụ thể như: B Lu t hình sự nă 2017 v Lu t Lâm nghiệ nă 2017..
- Chính phủ an h nh nhiều Nghị ịnh liên quan, quy ịnh v hư ng ẫn liên quan n việc bảo vệ c c l i ng, thực v t hoang dã, bao gồm: Nghị ịnh số 82/2006/NĐ-CP về quản lý hoạt ng xuất khẩu, nh p khẩu, quá cảnh, nh p n i từ biển, gây nuôi và trồng cấy nhân tạ c c l i ng, thực v t hoang dã nguy cấp.
- Nghị định số 06/2019/NĐ của Chính phủ ngày 22 tháng 01 năm 2019 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
- Ng y ể bả ảm thực thi nghiêm pháp lu t về quản lý ng v t hoang dã, Thủ tư ng Chính phủ ban hành Chỉ thị 29/CT-TTg quy ịnh về m t số giải pháp cấp bách quản lý ng v t hoang dã..
- Hệ thống chính s ch v quy ịnh h lu t về BBĐTVHD tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý cũng như h t triển việc nuôi trồng, khai thác và uôn n ng thực v t hoang dã ở Việt Nam, làm cở sở cho việc thực thi các Công ư c và cam k t quốc t về bảo tồn a ạng sinh học, bảo vệ ôi trường và quản lý BBĐTVHD..
- Động vật hoang dã tại Tây Nguyên:.
- Các tỉnh Tây Nguyên v i diện tích rừng núi r ng l n, là ịa bàn t p trung ng v t hoang dã phong phú và giàu có của cả nư c, trong ó có những loài quý hi m ược x p vào danh sách bảo vệ của th gi i.
- Riêng ối v i khu bảo tồn thiên nhiên Chư Mom Ray (Sa Thầy) thu c tỉnh K n Tu có n ng v t hoang dã giàu có và phong phú vào b c nhất của Việt Nam..
- Từ hàng ngàn con voi hoang dã, giờ Tây Nguyên chỉ còn khoảng 70 con, sống co cụ tr ng Vườn Quốc gia (VQG) Yó Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
- Ý thức bảo vệ động vật hoang dã tại Việt Nam.
- Việt Na ang hải ối mặt v i nhiều thách thức và còn hạn ch l n trong ý thức bảo vệ ng v t hoang dã.
- Thông qua c n ường du lịch, ng v t hoang dã có thể bị gi t hại làm ón ăn, l ồ trang sức, l ồ n i thất, buôn bán bất hợp pháp hoặc bị bắt trở thành trò vui cho du khách (cưỡi voi, xi c thú) t i kiệt sức..
- Tình hình nghiêm trọng nói trên yêu cầu toàn xã h i, từ cấp quản lý cao nhất n từng người dân phải có nh n thức và các biện pháp hữu hiệu ể bảo vệ và phát triển ng v t hoang dã ở Tây Nguyên..
- 4 Giải pháp tuyên truyền.
- Tuyên truyền the nghĩa r ng là hoạt ng có mục ích của chủ thể nhằm truyền bá những tri thức, giá trị tinh thần, tư tưởng n ối tượng, bi n những ki n thức, giá trị tinh thần ó th nh nh n thức, niềm tin, tình cảm của ối.
- tượng, thôi thúc ối tượng h nh ng theo những ịnh hư ng, những mục tiêu do chủ thể tuyên truyền ặt ra..
- Chủ Tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: Tuyên truyền l e t việc gì ó nói cho dân hiểu, dân nh , dân theo, dân làm.
- N u hông ạt mục ích ó, l tuyên truyền thất bại.
- Là m t b ph n cấu thành của công t c tư tưởng, tuyên truyền là hoạt ng ti p nối công tác lý lu n, nhằm phổ bi n, truyền bá các nguyên lý lý lu n, ường lối, chủ trương, chính s ch v quần chúng..
- N u nâng cao nh n thức, ý thức, từ ó tạo ra v thay ổi h nh ng của ối tượng ược tuyên truyền thì công tác tuyên truyền ược nh gi l ạt k t quả..
- V i mục tiêu: tuyên truyền nhằm nâng cao nh n thức, ý thức về phát triển du lịch có trách nhiệm gắn v i bảo vệ ng v t hoang dã ở Tây Nguyên, chúng tôi xin ề xuất các giải pháp sau:.
- Thứ nhất: quy trình tuyên truyền: V i mỗi hoạt ng và chi n dịch tuyên truyền cần thực hiện c c ư c sau:.
- Trư c h t cần xác ịnh mục tiêu, ối tượng tuyên truyền và nguồn lực..
- Tùy mục tiêu tuyên truyền là thuy t phục, hư ng dẫn, khuyên nhủ, v n ng, thuy t inh, ối v i công chúng/khách du lịch, hay quảng c ch ơn vị kinh anh ể sử dụng những công cụ phù hợp..
- Bư c ti p theo là xây dựng k hoạch tuyên truyền.
- Hoạt ng tuyên truyền thường iễn ra tr ng t thời gian ở t hông gian nhất ịnh.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện cần có h ạch chi ti t v cụ thể tr ng việc s ng tạ , lựa chọn h nh thức, hương tiện truyền tin, công cụ cần thi t, c c thông iệ từ lực lượng iên t h ặc ng i anh nghiệ.
- Bư c 3: Tổ chức tuyên truyền theo k hoạch v i hình thức, công cụ, hương tiện chọn..
- Bư c 4: Đ nh gi t quả tuyên truyền.
- Việc nh gi n y có thể ngay sau hi tuyên truyền h ặc có trễ về thời gian ể x c nh n hiệu quả tuyên truyền..
- Thứ hai: N i dung tuyên truyền: Các n i dung tuyên truyền bảo vệ ng v t hoang dã phải thể hiện rõ mục tiêu giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ rừng cũng l hục vụ lợi ích lâu dài của c n người, bảo vệ cu c sống của mọi người v l xu hư ng trên th gi i..
- N i dung tuyên truyền phải có căn cứ số liệu, tư liệu, sự kiện, dẫn chứng cụ thể, h ng hú, sinh ng, l p lu n rõ ràng.
- khắc phục lối tuyên truyền ại khái, quan liêu, xa rời thực t .
- Nhằm nâng cao nh n thức và hiểu bi t của con người về ôi trường tự nhiên, cần thi t có lu n cứ khoa học trong các tài liệu h i thảo t p huấn ể so sánh, phân tích sự việc, những quy ịnh pháp lu t ược trình bày ngắn gọn dễ hiểu, những hình ảnh sinh ng về ng v t hoang dã và.
- rừng tại Tây Nguyên ể dễ nh n diện trong các hoạt ng tuyên truyền.
- Cần chỉ rõ ể mọi ối tượng ược tuyên truyền bi t rõ những ng v t n l ng v t h ang , ng v t nào cần bảo vệ, ng v t n ang sắp tuyệt chủng, cách thức bảo vệ, ôi trường sống cần thi t ể uy tr ng v t hoang , c c ịa chỉ chỉ cứu h ng v t hoang dã khi phát hiện..
- Bài vi t, thông iệp tuyên truyền v i ại chúng cần ngắn gọn, dễ nh , dễ hiểu.
- Hình ảnh hoặc c c ạn quay phim về ng v t hoang dã của Tây Nguyên cần bảo vệ bắt bu c phải có trong các n i dung tuyên truyền.
- Ngoài ra, các hình ảnh/ hi tư liệu về ôi trường sống xưa v nay của c c l i ng v t hoang dã cũng rất cần thi t..
- Tránh những h nh ng phản cả như người tuyên truyền bảo vệ ng v t h ang ùng ồ da (thắt lưng a, túi a…, e vuốt hổ…)..
- Thứ ba: các công cụ, hình thức tuyên truyền bảo vệ ng v t hoang dã K t nối c ng ồng là cách hữu hiệu nhất ể bảo vệ c c l i ng v t có nguy cơ ị tuyệt chủng.
- Quảng c ề cao cá nhân, tổ chức có những hành vi tốt về bảo vệ rừng, bảo vệ, cứu h ng v t hoang dã.
- Hình ảnh, hi tư liệu về cu c sống, ôi trường sống của ng v t hoang dã tại Tây Nguyên, các trạm cứu h ng v t là các nguồn quan trọng cho các chương tr nh tuyên truyền..
- các loại h nh Văn nghệ, Nghệ thu t, Phim ảnh có hiệu ứng l n v i công chúng, c ng ồng ịa hương, h ch u lịch tr ng nư c.
- Đặc biệt mạng xã h i ang ngày càng có sức ảnh hưởng mạnh mẽ tr ng ời sống xã h i trên toàn cầu..
- gia vào hoạt ng bảo vệ ôi trường, bảo vệ rừng, chă sóc cứu h ng v t hoang dã sẽ thu hút ông ảo những người theo dõi, hâm m và học t p hành vi..
- H i thảo, t p huấn về bảo vệ ôi trường và bảo vệ ng v t hoang dã ở c c ịa hương l iện pháp thích hợ ể phổ bi n c c văn ản Lu t (Lu t Bảo vệ ôi trường, c c quy ịnh của Chính phủ, Công ư c CITES), các tiêu chí xanh áp dụng trong du lịch: các nguyên tắc phát triển bền vững….
- Thi t k thông iệp, khẩu hiệu, ví dụ Bảo vệ ng v t hoang dã chính là bảo vệ cu c sống của bạn.
- Các công cụ h c như ồ lưu niệ , ồ chơi… ang h nh ảnh của ng v t hoang dã ở Tây Nguyên sẽ giúp khách nh lâu về iể n cũng như gợi nhắc ý thức bảo vệ ng v t hoang dã..
- Tạ sự iện l hương tiện ặc iệt ch tuyên truyền như iểu iễn thời trang trên trang hục có thông iệ hay h nh ảnh của ng v t h ang cần ả vệ, liên h an văn nghệ, c c cu c thi t hiểu về ả vệ rừng.
- Thứ tư: Biện pháp tuyên truyền h c nhau tùy the ối tượng: Các bên tha gia tr ng lĩnh vực du lịch ều phải ược nâng cao nh n thức và ý thức, ặc biệt là từ người l nh ạo cao nhất của các tổ chức.
- Tùy từng ối tượng ể sử dụng các công cụ và biện pháp tuyên truyền khác nhau..
- Đối v i những người l tr ng c c cơ quan quản lý tại ịa hương v c c hiệ h i: ây l lực lượng triển hai thực hiện quan trọng tại ịa n, cần ược qu n triệt ể hiểu rõ h lu t, c c công ư c quốc t , quan iể v c c ường lối chính s ch của Đảng v nh nư c ối v i việc ả vệ ng v t h ang .
- tổ chức c c h i thả , l tạ ể nâng ca nh n thức, nh n iện ng v t h ang v tra ổi inh nghiệ thực tiễn tr ng qu tr nh thực h nh;.
- tuyên truyền, huy n hích, tôn vinh c c iển h nh thực hiện u lịch có tr ch nhiệ , c c h nh vi cứu h v ả vệ ng v t h ang … Hiện nay c c t i liệu rất hổ i n trên ạng internet, quan trọng l những người có tr ch nhiệ hải quan tâ nghiên cứu, t hiểu v tổ chức hổ i n r ng r i, nghiê hắc xử lý c c vi hạ về ả vệ ng v t h ang.
- Đối v i c c cơ sở cung ứng ịch vụ hục vụ h ch u lịch: hi hiểu rõ u lịch có tr ch nhiệ l t xu hư ng u lịch v l t tr ng những c ch thức ể nâng cao h nh ảnh, nh n iện những ơn vị/tổ chức u lịch uy tín trên th gi i, người l nh ạ , iều h nh sẽ xây ựng chính s ch, chi n lược của ơn vị/cơ sở nh hù hợ v i nguyên tắc có tr ch nhiệ .
- Việc tuyên truyền ả vệ ng v t h ang ở Tây Nguyên cần thực hiện v i n i tất cả người la ng tr ng cơ sở, h ch ơn vị hục vụ v c c nh cung cấ tr ng chuỗi gi trị cung ứng ịch vụ.
- C c c ch thức tuyên truyền có thể qua c c ênh thông tin n i v thông tin r ng r i của ơn vị (tr ng sổ tay nhân viên, ạng internet, ạng n i.
- t i liệu thông ch h ch u lịch, s ch tr ng cơ sở lưu trú u lịch.
- cử người la ng tha gia c c h i thả , l tạ về ả vệ ng v t h ang , ch hen thưởng ối v i c n nhân viên thực hiện c c s ng i n có trách nhiệ .
- hư ng ẫn u h ch thực hiện u lịch có tr ch nhiệ , hông ua ồ lưu niệ l từ ng v t h ang (như ng v lông uôi v i, lông công.
- huy n hích c c h ạt ng u lịch t nh nguyện v c c h ạt ng ang tính tr ch nhiệ ca như tha gia t ng y la ng tr ng trạ cứu h ng v t.
- ặt chính s ch ôi trường ở những nơi nhân viên ễ thấy (tr ng uồng thang y, nh ăn, c c hòng họp n i b vv.
- Cùng v i c c công ty lữ h nh ưa h ch n Việt Na , c c cơ sở lưu trú u lịch v nh h ng hục vụ h ch u lịch trên ịa n Tây Nguyên l ối tượng quan trọng cần ược tuyên truyền v thực hiện công t c tuyên truyền t i h ch của ơn vị..
- Tuyên truyền r ng r i trên c c ênh thông tin của ơn vị c c h nh ảnh h ch v người la ng tha gia ả vệ ng v t h ang , ả vệ rừng, c c giải thưởng của ơn vị về u lịch có tr ch nhiệ v ả vệ ng v t h ang.
- Việc tuyên truyền ằng nhiều h nh thức: ưa v chương tr nh học của học sinh, tạ c c chủ ề thuy t tr nh về c c ng v t h ang cần ả vệ, tổ chức h i thả , t huấn the từng nhó nhỏ tr ng từng ịa n, tranh cổ ng, tổ chức c c sự iện tr ng c c ng y ỷ niệ về ôi trường, sử ụng c c hương tiện thông tin ại chúng.
- Đối v i h ch u lịch: Kh ch u lịch cần ược thông tin chi ti t, cụ thể về những việc ược l v hông ược l tr ng h nh tr nh, ặc iệt tr ng những chuy n i thă rừng, thă c c vườn quốc gia.
- Lực lượng óng vai trò ặc iệt quan trọng ối v i h ch u lịch l c c hư ng ẫn viên u lịch, lễ tân tr ng cơ sở lưu trú u lịch, l i xe v n chuyển h ch u lịch v c ng ồng ịa hương..
- N u những ối tượng n y ược nâng ca nh n thức, có ý thức sẽ hư ng h ch n c c h ạt ng u lịch có tr ch nhiệ tr ng h nh tr nh..
- Đối v i c c cơ sở tạo du lịch: ể cải thiện tình hình, cần thay ổi nh n thức, h nh vi, nâng ca năng lực bảo vệ ôi trường của những người làm du lịch, tr ng ó sinh viên c c trường du lịch - i ngũ c n, nguồn nhân lực quan trọng của ngành, phải ược ặc biệt quan tâ .
- Trong ó, c c thông tin v t i liệu, các công ư c quốc t mà Việt Na tha gia, c c quy ịnh pháp lu t có liên quan t i du lịch có trách nhiệm về công tác bảo vệ ng v t hoang dã phải ược sinh viên nắm rõ trong quá trình học, các hoạt ng ngoại khóa về cứu h , chă sóc, ảo tồn ng v t hoang dã cần ược khuy n khích..
- K t lu n: Tuyên truyền là hoạt ng thực hiện trên diện r ng, a ạng, phức tạ , liên quan n nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực òi hỏi sự phối hợ ồng b của cơ quan Nh nư c, các tổ chức chính trị xã h i, tổ chức xã h i nghề nghiệp và các tầng l p nhân dân nhằm tạo chuyển bi n về nh n thức, thống nhất ý chí cũng như h nh ng, tạ ồng thu n cao.
- Du lịch Việt Na ang ứng trư c nhiều hó hăn, th ch thức, ặc iệt về việc quản lý, tổ chức h ạt ng u lịch.
- Ph t triển u lịch có tr ch nhiệ sẽ tạ nền tảng vững chắc ch sự h t triển t n iện của ng nh u lịch Việt Na tr ng tương lai.
- Việc tuyên truyền ả vệ ng v t h ang tại Tây Nguyên l t h ạt ng cần thi t, quan trọng tr ng h t triển u lịch có tr ch nhiệ , nhằ nâng ca nh n thức, ý thức, ẫn n thay ổi h nh vi của c c ên tha gia h ạt ng u lịch, gó hần g n giữ t i nguyên thiên nhiên còn lại của ại ng n Tây Nguyên./..
- [1] Vụ Khách sạn, Tổng cục Du lịch, S ch hư ng dẫn tự thực hiện Quản lý và Bảo vệ ôi trường tr ng cơ sở lưu trú u lịch ở Việt Nam, xuất bản nă 2008 tại Hà N i, 191 trang.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt