« Home « Kết quả tìm kiếm

tin học hóa HT thông tin kế toán


Tóm tắt Xem thử

- Ví d : tin h c hóa h th ng thông tin k toán ụ ọ ệ ố ế.
- Nh chúng ta đã bi t, ch c năng c b n c a k toán là cung c p thông tin v tình hình kinh ư ế ứ ơ ả ủ ế ấ ề k , tài chính trong doanh nghi p cho các nhà qu n lý.
- Ngày nay theo đà phát tri n c a công ngh thông tin, vi c đ a máy vi tính vào s d ng trong ể ủ ệ ệ ư ử ụ công tác k toán đã t ế ươ ng đ i ph bi n.
- Tin h c hóa công tác k toán không ch gi i quy t ố ổ ế ọ ế ỉ ả ế đ ượ c v n đ x lý và cung c p thông tin nhanh chóng, thu n l i mà nó còn làm tăng năng su t ấ ề ử ấ ậ ợ ấ lao đ ng c a b máy k toán, t o c s đ tinh gi n b máy, nâng cao hi u qu ho t đ ng ộ ủ ộ ế ạ ơ ở ể ả ộ ệ ả ạ ộ k toán.
- Tuy nhiên, th c t vi c s d ng máy vi tính trong công tác k toán các doanh nghi p, đ c ự ế ệ ử ụ ế ở ệ ặ bi t là các doanh nghi p v a và nh (DNV &.
- N) còn mang tính ch t hình th c, ch a phát huy ệ ệ ừ ỏ ấ ứ ư h t kh năng c a vi c s d ng máy.
- M t s doanh nghi p cho r ng khi ng d ng tin h c vào công tác k toán chi phí đ u t s ộ ố ệ ằ ứ ụ ọ ế ầ ư ẽ r t cao, đòi h i ph i có m t ph n m m k toán riêng và t t c các máy tính ph i n i m ng ấ ỏ ả ộ ầ ề ế ấ ả ả ố ạ đ liên k t thành m t h th ng máy vi tính.
- Trong khi đó, m t s doanh nghi p thì l i ít quan tâm đ n v n đ này, đ c bi t có các doanh ộ ố ệ ạ ế ấ ề ặ ệ nghi p ch a bi t đ n máy vi tính là gì, do đi u ki n trang thi t b , c s v t ch t ch a cho ệ ư ế ế ề ệ ế ị ơ ở ậ ấ ư phép, s nh n th c và trình đ hi u bi t v tin h c còn h n ch các đ n v này, h n n a ự ậ ứ ộ ể ế ề ọ ạ ế ở ơ ị ơ ữ ch a th y rõ đ ư ấ ượ c ý nghĩa tác d ng và tính hi u qu c a vi c s d ng máy vi tính.
- Đ i v i các doanh nghi p đã s d ng máy vi tính thì ph m vi và vi c phát huy tính năng tác ố ớ ệ ử ụ ạ ệ d ng c a máy cũng nh trình đ ng d ng máy vào công tác k toán r t khác nhau, có đ n v ụ ủ ư ộ ứ ụ ế ấ ơ ị ch dùng máy vi tính ph c v cho công tác văn phòng, hành chính đ so n th o văn b n ho c ỉ ụ ụ ể ạ ả ả ặ ch ng d ng có tính ch t riêng l t ng công vi c nh : qu n lý v t t , qu n lý lao đ ng, ti n ỉ ứ ụ ấ ẻ ừ ệ ư ả ậ ư ả ộ ề l ươ ng.
- V n đ ng d ng máy vi tính vào công tác k toán các DNV &.
- Đ c bi t là v m t t t ề ặ ệ ề ặ ư ưở ng, v n có m t s nhà qu n lý cho r ng khi ng ẫ ộ ố ả ằ ứ d ng tin h c vào công tác k toán ph i đ u t r t l n v máy móc thi t b và v ph n m m.
- ụ ọ ế ả ầ ư ấ ớ ề ế ị ề ầ ề Th c t , vi c ng d ng tin h c vào công tác k toán các doanh nghi p chính là vi c t ch c ự ế ệ ứ ụ ọ ế ở ệ ệ ổ ứ công tác k toán phù h p v i vi c ng d ng máy vi tính, và ph i đ t đ ế ợ ớ ệ ứ ụ ả ạ ượ ự ọ c s g n nh c a b ẹ ủ ộ máy k toán, ch ng t cung c p ph i nhanh chóng, chính xác &.
- l i b o đ m ti t ki m chi phí ế ứ ừ ấ ả ạ ả ả ế ệ h n khi ch a ng d ng tin h c.
- Nh v y, đ i v i m t doanh nghi p có quy mô l n, b máy k toán bao g m nhi u nhân viên ư ậ ố ớ ộ ệ ớ ộ ế ồ ề ph trách các ph n hành k toán khác nhau, vi c ng d ng máy vi tính s đòi h i m t ph n ụ ầ ế ệ ứ ụ ẽ ỏ ộ ầ m m k toán v i h th ng máy vi tính n i m ng là chuy n c n thi t và nên đ u t .
- Nh ng đ i v i các doanh nghi p nh , b máy k toán ch c n m t ho c t i đa là b n, năm ư ố ớ ệ ỏ ộ ế ỉ ầ ộ ặ ố ố nhân viên làm k toán thì không c n đ i h i ph i có m t h th ng máy vi tính n i m ng, ế ầ ỏ ỏ ả ộ ệ ố ố ạ không c n ph i có m t ph n m m k toán riêng bi t do m t s chuyên gia l p trình.
- Th c t , ầ ả ộ ầ ề ế ệ ộ ố ậ ự ế doanh nghi p đó ch c n m t vài máy vi tính là có th ng d ng tin h c vào công tác k toán.
- ệ ỉ ầ ộ ể ứ ụ ọ ế Đi u quan tr ng là nhân viên k toán ph i có m t trình đ chuyên môn nh t đ nh v vi tính ề ọ ế ả ộ ộ ấ ị ề đ c bi t là các ph n m m ng d ng nh : Excel, Quattropro, Lotus.
- ặ ệ ầ ề ứ ụ ư Nhìn chung, khi t ch c công tác k toán b ng máy tính, ng ổ ứ ế ằ ườ i làm công tác k toán c n ph i ế ầ ả n m đ ắ ượ c các y u t sau : ế ố.
- T t c các ph n m m ng d ng nêu trên đ u có th ng d ng làm công tác k toán cho b t ấ ả ầ ề ứ ụ ề ể ứ ụ ế ấ kỳ doanh nghi p đang s d ng các hình th c s k toán nh : ch ng t ghi s , nh t ký chung ệ ử ụ ứ ổ ế ư ứ ừ ổ ậ ho c nh t ký s cái.
- Do đó, doanh nghi p có th căn c vào đi u ki n th c t v quy mô, ặ ậ ổ ệ ể ứ ề ệ ự ế ề.
- trình đ c a nhân viên đ quy t đ nh s d ng ph n m m ng d ng &.
- Ph i thi t l p h th ng mã hóa các tài kho n và các đ i t ả ế ậ ệ ố ả ố ượ ng k toán chi ti t th ng nh t ế ế ố ấ cho toàn doanh nghi p.
- Ph i ch n l a ph ả ọ ự ươ ng pháp đ nh p d li u k toán (nh p li u khi l p ch ng t g c, nh p ể ậ ữ ệ ế ậ ệ ậ ứ ừ ố ậ li u khi ch m d t quá trình luân chuy n ch ng t t c là nh p li u vào b ng tính.
- B t kỳ nh p li u theo ph ấ ậ ệ ươ ng pháp nào cũng ph i thi t l p cho đ ả ế ậ ượ ơ ở ữ ệ c c s d li u – n i ơ ch a toàn b thông tin k toán c a doanh nghi p.
- Khi đã có c s d li u, kh năng truy xu t đ ơ ở ữ ệ ả ấ ượ ủ ấ ả c c a t t c các lo i ph n m m ng d ng ạ ầ ề ứ ụ là r t kh quan.
- Các báo bi u k toán nh : b ng kê, ch ng t ghi s , s cái, s chi ti t, nh p ấ ả ể ế ư ả ứ ừ ổ ổ ổ ế ậ xu t t n, b ng t ng h p công n đ ấ ồ ả ổ ợ ợ ượ c truy xu t t ấ ươ ng đ i d dàng.
- Đ c bi t m t s báo cáo ố ễ ặ ệ ộ ố tài chánh và báo cáo k toán qu n tr cũng có th ng d ng kh năng c a ph n m m đ truy ế ả ị ể ứ ụ ả ủ ầ ề ể xu t.
- Cu i cùng, c n ph i chú ý đ n s l ố ầ ả ế ố ượ ng nhân viên k toán và trình đ nghi p v k toán, vi ế ộ ệ ụ ế tính c a nhân viên k toán, vi c phân công và ph i h p công tác gi a các b ph n k toán ủ ế ệ ố ợ ữ ộ ậ ế khác nhau cũng nh gi a các b ph n khác có liên quan trong doanh nghi p.
- T nh ng y u t này, ng ừ ữ ế ố ườ i làm công tác k toán s t ch c công tác k toán c th và mang ế ẽ ổ ứ ế ụ ể l i hi u qu cao trong công tác k toán.
- Trong t t c các hình th c s k toán thì riêng hình th c s k toán nh t ký chung là có th ấ ả ứ ổ ế ứ ổ ế ậ ể ng d ng tin h c d dàng và ti n l i nh t.
- khi v n d ng máy vi tính đ ậ ụ ượ c khái quát nh sau : ư.
- Hàng ngày, căn c vào các ch ng t g c, nhân viên k toán ti n hành phân lo i, ki m tra và ứ ứ ừ ố ế ế ạ ể mã hóa các thông tin k toán bao g m : mã hóa ch ng t , mã hóa tài kho n và mã hóa các đ i ế ồ ứ ừ ả ố t ượ ng k toán.
- Các ch ng t đã đ ứ ừ ượ c mã hóa s đ ẽ ượ c nh p vào c s d li u d a theo ch ậ ơ ở ữ ệ ự ươ ng trình nh p ậ li u c a máy tính.
- đây c n yêu c u khi l p trình ph i nh p đ y đ các y u t ghi trên ệ ủ Ở ầ ầ ậ ả ậ ầ ủ ế ố ch ng t vào c s d li u.
- Khi c s d li u đã có đ y đ các thông tin, máy tính có th t đ ng truy xu t s li u theo ơ ở ữ ệ ầ ủ ể ự ộ ấ ố ệ ch ươ ng trình k toán cài đ t đ vào s nh t ký chung, s cái, s k toán chi ti t theo t ng đ i ế ặ ể ổ ậ ổ ổ ế ế ừ ố t ượ ng đ ượ c mã hóa và s li u trên các báo cáo đ n th i đi m nh p li u.
- Tóm l i, vi c ng d ng tin h c vào công tác k toán các DNV &.
- N có ý nghĩa h t s c quan ạ ệ ứ ụ ọ ế ở ế ứ tr ng đ nâng cao ch t l ọ ể ấ ượ ng và hi u qu trong công tác qu n lý và là m t nhu c u khách ệ ả ả ộ ầ quan, có tính hi u qu lâu dài.
- V n đ còn l i là b n thân các nhà qu n lý ph i có nh n th c ệ ả ấ ề ạ ả ả ả ậ ứ và t m nhìn phù h p v i yêu c u qu n lý hi n đ i và kh năng ng d ng công ngh tin h c ầ ợ ớ ầ ả ệ ạ ả ứ ụ ệ ọ đ x lý và cung c p thông tin, t đó có k ho ch đ u t phù h p v i kh năng th c t c a ể ử ấ ừ ế ạ ầ ư ợ ớ ả ự ế ủ doanh nghi p

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt