« Home « Kết quả tìm kiếm

Công văn 8225/2012/BGDĐT-GDTH Kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 học kỳ I năm học 2012-2013


Tóm tắt Xem thử

- V/v: Hướng dẫn kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 học kỳ I năm học 2012-2013.
- Để thống nhất đánh giá kết quả học tập của học sinh học Chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học ban hành theo Quyết định 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được chính xác, khách quan và toàn diện, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kiểm tra đánh giá lớp 3, lớp 4, lớp 5 học kỳ I, năm học 2012-2013 như sau:.
- Hình thức kiểm tra và yêu cầu về bài kiểm tra.
- Các Sở sử dụng mẫu minh họa đề kiểm tra đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc biên soạn đề kiểm tra theo mẫu đề của Bộ, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, ưu tiên kiểm tra các kỹ năng nghe và nói trong đó phần nghe chiếm 50 % về thời lượng, số câu hỏi và điểm số.
- Tổ chức kiểm tra đồng loạt nếu dùng đề chung..
- Các câu hỏi phải có câu trả lời mẫu để học sinh không hiểu sai đề.
- Cấu trúc bài kiểm tra.
- Cấu trúc bài kiểm tra lớp 3 Gồm 10 Question (vấn đề), mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm.
- Listening (20’) Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 5 Question..
- Listen and number.
- Listen and write T (True) or F (False).
- Listen and draw the lines.(4 câu x 0, 25 đ/câu) Question 4.
- Listen and tick.
- Listen and complete.
- Reading and writing (15’) Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt)..
- Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10 với 4 nội dung:.
- a) Listen and repeat..
- c) Listen and comment..
- Cấu trúc bài kiểm tra lớp 4 Gồm 10 vấn đề (Question), mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm Part I.
- Listening (20’) Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 ( 2 mặt) gồm 5 Question.
- Question 2 Listen and colour.(4 câu x 0,25 đ/câu) Question 3.
- Listen and draw the lines.(4 câu x 0, 25 đ/câu).
- Reading and writing (15’) Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút.
- Write Yes or No as example ( 4 x 0,25 đ/câu) [Tùy theo vùng miền và trình độ học sinh, có thể thay nội dung này bằng nội dung đọc đoạn văn, xem bảng biểu, nhãn vở, giấy mời, thời khóa biểu, tờ khai rồi thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:.
- a) Thay từ sai bằng từ đúng hoặc b) Chọn thông tin đúng để điền vào chỗ trống hoặc c) Đọc câu hỏi và viết câu trả lời ngắn (1-2 từ).].
- Speaking (5’) Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10 với 4 nội dung a) Listen and repeat.
- c) Listen and comment.
- Cấu trúc bài kiểm tra lớp 5 Gồm 10 Question (vấn đề), mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm..
- Listening (20’) Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A 4 ( 2 mặt) gồm 5 Question.
- Question 1 Listen and number.
- Question 2 Listen and colour.(4 câu x 0,25 đ/câu)..
- Listen and draw the lines.There is an example.
- [Tùy theo vùng miền và trình độ học sinh, có thể thay nội dung này bằng nội dung đọc đoạn văn, xem bảng biểu, nhãn vở, giấy mời, thời khóa biểu, tờ khai rồi thực hiện một trong các nhiệm vụ sau: a) Thay từ sai bằng từ đúng hoặc b) Chọn thông tin đúng để điền vào chỗ trống hoặc c) Đọc câu hỏi và viết câu trả lời ngắn..
- Speaking (5’) Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10 với 4 nội dung:.
- a) Listen and repeat.
- b) Point, ask and answer c) Listen and comment.
- Định hướng nội dung và quy trình kiểm tra 1.
- Kỹ năng nghe.
- 1.1 Nội dung kiểm tra:.
- Học sinh nghe và xác định được những từ, cụm từ, câu, hội thoại, các lệnh hoặc yêu cầu quen thuộc đã được học trong chương trình hoặc được sử dụng thường xuyên trên lớp rồi thực hiện các nhiệm vụ sau:.
- a) Đánh số thứ tự cho các bức tranh..
- 1.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra Kiểm tra trên giấy kết hợp với nghe bằng máy theo các hình thức: đĩa CD, file mềm qua máy cassette, máy tính hoặc thiết bị tương thích.
- Phần nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) với toàn bộ hướng dẫn bằng Tiếng Anh (đã được học trong chương trình và giáo viên đã được tập huấn, cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm).
- Kiểm tra kỹ năng nghe trong 20 phút.
- Cán bộ coi thi phát bài thi nghe (tờ số 1) cho học sinh.
- Cho các em 3 phút để xem trước toàn bộ tranh của phần nghe, yêu cầu và nội dung câu hỏi của 5 Question.
- Cán bộ coi thi bật máy cho học sinh nghe và làm bài.
- Mỗi đĩa/file nghe được thiết kế chạy trong 20 phút đủ để đọc mỗi Question hai lần:.
- Máy dừng lại 5 giây sau mỗi hội thoại, dừng lại 60 giây sau khi đọc xong lần 2 để HS làm bài và kiểm tra bài làm của mình.
- Kỹ năng đọc - viết 2.1 Nội dung kiểm tra: Bài kiểm tra gồm 4 Question, là sự kết hợp giữa kỹ năng đọc hiểu và kỹ năng viết.
- Học sinh xem tranh, đọc câu/hội thoại/bài khóa rồi làm theo lệnh..
- 2.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra Bài kiểm tra kỹ năng đọc - viết, được thiết kế vào 1 tờ A4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút..
- Cán bộ coi thi phát bài làm (tờ số 2) cho học sinh và bắt đầu tính giờ.
- Kỹ năng nói 3.
- 1 Nội dung: Gồm có 4 nội dung, mỗi nội dung 0,25 điểm.
- a) Listen and repeat GV yêu cầu HS nhắc lại 1-2 câu hoặc hội thoại đã học trong chương trình.
- Câu/hội thoại đó có thể do GV nói ra hoặc máy đọc nhưng phải tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra.
- b) Point, ask and answer GV chỉ vào người, đồ vật, bản đồ, bức tranh và yêu cầu HS nghe và trả lời các câu hỏi liên quan (khoảng 2 câu hỏi).
- Câu hỏi phải tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra.
- HS nghe và bình phẩm câu đó bằng câu trả lời Yes hoặc No.
- [Ở vùng có điều kiện, GV có thể yêu cầu HS đưa ra câu trả lời đúng nếu câu mà GV đưa ra là sai với thực tế.].
- What’s your name? How do you spell your name? How old are you? What’s the weather like today? What colour is your shirt? What did you do yesterday? 2.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra Kiểm tra nói trực tiếp trên lớp với toàn bộ học sinh.
- Với những HS làm việc theo nhóm, theo cặp, GV phát cho mỗi nhóm/cặp một tờ giấy ghi nhiệm vụ/ chủ đề của nhóm hoặc một đồ vật, một bức tranh để các em tổ chức hỏi và trả lời.
- GV cho HS nghe câu hỏi một lần và trả lời ngay.
- Kịch bản nghe, nói phải được thiết kế dưới hình thức hội thoại để tăng tính tương tác.
- Khi thiết kế bài nghe cần chú ý vấn đề ngữ âm: những âm khó, những âm học sinh hay nhầm lẫn, những âm câm, những cặp âm vô thanh/hữu thanh, những âm học sinh hay nói ngọng… Khi sử dụng danh từ riêng cần có thêm phần đánh vần trong kịch bản Nghe.
- Khuyến khích học sinh đưa ra câu hỏi trong phần nói..
- Không sử dụng những từ, câu, hình ảnh phản cảm, trái với luật pháp và thuần phong, mỹ tục Việt Nam trong toàn bộ bài kiểm tra..
- Chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh.
- Thống kê và xếp loại học sinh Thống kê và xếp loại học sinh theo 2 bước:.
- 1 Thống kê và xếp loại theo kỹ năng - Không làm tròn số và tính tỷ lệ phần trăm giỏi, khá, trung bình, yếu theo từng kỹ năng.
- Kỹ năng nghe: loại giỏi: HS đạt 4,5-5 điểm.
- loại khá: HS đạt 3,5- 4,25 điểm.
- loại trung bình: HS đạt 2,5-3,25 điểm.
- loại yếu: HS đạt dưới 2,5 điểm.
- Kỹ năng đọc-viết: loại giỏi: HS đạt 3,75- 4 điểm.
- loại khá: HS đạt 2,75-3,5 điểm.
- loại trung bình: HS đạt 2,0-2,5 điểm.
- loại yếu: HS đạt dưới 2,0 điểm.
- Kỹ năng nói: loại giỏi: HS trả lời được cả 4 câu của bài nói đạt 1,0 điểm.
- loại khá: HS đạt 0,75 điểm.
- loại trung bình: HS đạt 0,5 điểm.
- loại yếu: HS đạt dưới 0,5 điểm.
- 2 Thống kê và xếp loại theo tổng điểm Cộng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (làm tròn số) và xếp loại HS theo Thông tư 32/TT-BGDĐT ngày 27/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.