« Home « Kết quả tìm kiếm

Kỹ thuật cơ khí - Cạo và mài


Tóm tắt Xem thử

- Cạo lμ dùng các loại dao khác nhau để cạo đi lớp kim loại rất mỏng trên bề mặt chi tiết gia công, nhằm nâng cao độ bóng sạch bề mặt vμ độ chính xác hình dạng của nó..
- Thông th†ờng lμ đem chi tiết cần gia công vμ phối với bμn máp ( phẳng) th†ớc phẳng hoặc chi tiết phối hợp đã gia công tinh, để nạo gọt đi những điểm cao của chi tiết gia công.
- Qua nhiều lần rμ phối lần l†ợt cạo bỏ điểm cao, lμm tăng điểm tiếp xúc của bề mặt phối hợp, hình thμnh hình dáng chính xác của chi tiết hoặc phối hợp khít khao giữa mặt tiếp xúc..
- Cạo thô th†ờng lμ nhằm loại bỏ các đấu vết dao do gia công cơ khí để lại, vμ các lồi lõm, cong vẹo rõ rệt trên bề mặt chi tiết.
- 6.3.L  ợng d  gia công.
- L†ợng d† cạo nạo có thể tham khảo bảng 6-1 để chọn.
- L†ợng d† cạo nạo hợp lý có liên quan đến diện tích cần nạo của chi tiết.
- Nếu độ chịu lực của chi tiết t†ơng đối kém, dễ biến dạng thì l†ợng d† cạo phải hơi lớn hơn trị số trong bảng..
- Bôi chất lộ hiện lên bề mặt chi tiết rμ phối vμ dụng cụ kiểm tra, sau khi rμ phối lắp ráp, thông qua các điểm tiếp xúc có thể lộ hiện ra tình hình tiếp xúc giữa bề mặt cần nạo vμ bề mặt rμ phôí, nhằm cung cấp số liệu cho b†ớc nạo tiếp theo.
- Khi cạo bề mặt chi tiết gia công có độ cứng cao, có thể sử dụng thép công cụ tốc độ cao W18 Cr 4V hoặc chắp ghép l†ỡi dao hợp kim cứng lên cán dao để sử dụng..
- Góc hình học của dao cạo có thể căn cứ vμo trình độ thμnh thạo của ng†ời thao tác, t† thế cầm dao vμ yêu cầu khác nhau của bề mặt cạo gọt để quyết định.
- Trong rμ cạo nạo trên đây, nếu tấm phẳng phối hợp xuất hiện cong vặn cùng chiều nh† hình 6-5 thể hiện, thì điểm lộ hiện vẫn có thể phân bố rất tốt.
- Lúc nμy có thể dùng.
- nhau, mμ số điểm lộ hiện trong đơn vị diện tích phù hợp yêu cầu thì công việc cạo nạo có thể kết thúc..
- t rong quá trình rμ đối lực đè không đều hoặc dụng cụ rμ phôi thò ra ngoμi chi tiết ra công đều có thể chở thμnh điểm giả vì thế khi rμ đối lực đè phải đều vμ cố gắng bảo.
- đảm chi tiết không v†ợt quá mép của dụng cụ rμ..
- chi tiết gia công vμ dụng cụ rμ đặt không ổn dịnh hoặc chi tiết gia công tơng đối mỏng, trong quá trình rμ đã xảy ra biến dạng đμn hồi với tình huống khác nhau, có thể lμm cho những điểm lộ hiện của các lần rμ đối không giống nhau..
- Phơng pháp khắc phục lμ: Đặt ổn định chi tiết gia công hoặc dụng cụ rμ đối,.
- đối với chi tiết ra công mỏng thì có sử dụng ph  ơng pháp đẩy hoặc kéo, nhờ vμo trọng lực của chính dụng cụ rμ đối để áp xát mμ không cần lực đè..
- Nguyên nhân xảy ra vết xé, vết x†ớc trên bề mặt cạo nạo vμ chi tiết gia côngbị biến dạng khi cạo nạo?.
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới chi tiết gia công bị biến dạng lμ do gá đặt hoặc kẹp giữ chi tiết không thích hợp.
- để phòng ngừa chi tiết bị biến dạng ngoμi việc phải đặt gá hợp lý ra còn phải kẹp chặt vμo dụng cụ cặp chuyên dùng mới tiến hμnh cạo nạo..
- Sự lỏng chặt của trục phối hợp có thể thông qua thay đổi độ dμy của miếng đệm theo số lần cạo nạo để điều chỉnh.
- Có nhiều ph†ơng pháp đo sai lệch độ thẳng của sống tr†ợt căn cứ vμo nguyên lý đo có thể chia ra lμm hai loại:.
- cũng có thể dùng phối hợp th†ớc đo góc khung vuông vμ đồng hồ so để đo.
- Tr†ớc khi cạo cần loại bỏ các góc cạnh nhon sắc của chi tiết gia công dề phòng nó cắt cứa vμo tay.Đối với chi tiết không đ†ợc phép vát góc khi cạo cần đắc biệt chú ý yêu cầu thao tác..
- Đối với chi tiết cỡ lớn, khi di chuyển trên cần phải chú ý an toμn đặt để phải vững chắc.
- Khi cạo ở mép cạnh chi tiết, lực dùng phải nhỏ để tránh dao cạo đột ngột v†ợt ra ngoμi chi tiết khiến ng†ời thao tác mất thăng bằng gây tai nạn..
- Dùng công cụ mμi rμ vμ chất mμi rμ để mμi boc đi một lớp kim loại cực mỏng trên bề mặt linh kiện, nhằm nâng cao độ chính xác vμ độ nhẵn bóng của chi tiết ph†ơng pháp gia công đó gọi lμ mμi rμ( ngiền)..
- Mμi rμ lμ một ph†ơng pháp gia công lμm bóng th†ờng dùng để gia công tinh mặt phẳng mặt trụ tròn … độ chính xác của nó có thể đặt IT5 ( độ chính xác cấp I của hệ quốc tế cũ) trở lên.
- độ nhám bề mắt có thể đạt tam giác ’ 0 , 2.
- Nó có thể gai công mặt trong mặt ngoμi các loại lỗ trục.
- đều có thể gia công mμi rμ, mμ có thể đạt d†ợc độ bóng nhẵn t†ơng đối tốt vμ độ chính xác hình học t†ơng đối cao..
- Ph†ơng pháp mμi rμ có thể chia ra: thao tác thủ công, thao tác lắp cơ giới vμ thao tác bán cơ giới nằm giữa hai loại trên.
- Do đó cần đặc biệt l†u ý khống chế độ chính xác kích th†ớc, độ chính xác hình dáng hình học vμ độ nhám bề mặt của chi tiết ở công đoạn mμi tr†ớc..
- Mμi rμ dùng hạt mμi thông qua dụng cụ mμi tiến hμnh cắt bỏ một l†ợng d† cực nhỏ đối với chi tiết gia công.
- Tác dụng vật lý của nó lμ: khi mμi, vật liệu mμi chèn vμo giữa dụng cụ mμi vμ chi tiết gia công, sau khi chịu lực áp nén, khiến một phần vật liệu mμi bám vμo bề mặt dụng cụ mμi, cho nên khi dụng cụ mμi vμ chi tiết gai công vận động t†ơng đối với nhau thì vật liệu mμi cố định hoặc phụ động sẽ tr†ợt hoặc lăn trong đó, sinh ra tác.
- động cắt gọt vμ chèn ép, khiến cho bề mặt chi tiết gia công bi cắt bỏ một lớp kim loại rất mỏng.
- học ( ô xít crôm, axít stearic…) sẽ nhanh chóng tạo nên ở bề mặt chi tiết gia công một lớp mμng mỏng ôxi hoá dễ bong ra, vμ khi dụng cụ mμi vμ chi tiết gia công chuyển.
- Do đó trong qua trình mμi mμng ôxi hoá lại nhanh chóng hình thμnh, lại không ngừng bị mμi đi, lặp lại nhiều lần nh† vậy, khiến bề mặt chi tiết gia công đạt độ bóng vμ độ chĩnh xác rất cao.
- đánh bóng chi tiết gia công thì thời gian mμ bề mặt kim loại tiếp xúc không hình thμnh lớp mμng ô xi hoá lμ: gang, thép khoảng 0.05 giây, chì khoảng 0,04 giây.
- Tấm phẳng sau khi mμi tinh, có thể căn cứ vμo điều thứ 8 trong ch†ơng nμy để tiến hμnh gia công theo ph†ơng pháp mμi rμ tấm phẳng nguyên thuỷ.
- Trong qua trình mμi rμ không cho thêm bất cứ chất mμi rμ nμo đã có thể có đ†ợc độ chính xác khá cao vμ độ nhẵn bóng rất cao.
- Sau khi ba tấm phẳng mỗi tấm đã mμi rμ hai l†ợt, bề mặt đã có độ bóng rất cao vμ có thể nhìn thấy có những hạt cát t†ơng đối mịn ép vμo bề mặt.
- khi phát hiệnmột chỗ nμo đó trên tấm phẳng mμ độ bóng mμi t†ơng đối kém thì có thể dùng đá mμi dμu thiên nhiên để tiến hμnh mμi rμ sửa chỗ đó theo quỹ tích hình số8, mμi bỏ hạt cát thô, cứ nh† thế vừa sửa vừa mμi thử cho đến khi đạt đ†ợc yêu cầu sử dụng..
- ngoμi việc có thể thoả mãn các yêu cầu cơ bản trên, gang đúc còn có các †u điểm lμ c†ờng độ cao, giá thμnh thấp vμ dễ gia công.
- Ngoμi ra, còn có một số vật liệu lμ chuyên dùng để mμi chi tiết gia công t†ơng đối mềm, nh† đồng vμ các hợp kim babit..
- Trong đó vật liệu dùng để mμi các chi tiết gia công bằng thép công cụ các bon, thép công cụ hợp kim,thép gió vμ gang đúc,có thể khắc phục độ cứng cao nhất ( HRC 60 trở lên) của chi tiết gia công, tiến hμnh mμi thuận lợi, bất kể lμ mμi tinh hoặc đánh bóng đều có thể đạt đ†ợc hiệu quả lý t†ởng.
- đồng, nhôm vμ các vật liệu mềm khác, cùng các chi tiết bằng pha lê..
- Độ cứng của nó cao hơn vậtliệu mμi ôxit, có thể mμi vật liệu cứng, có thể dùng mμi các linh kiện bằng thép nói chung, nh†ng chủ yếu dùng để mμi các chi tiết gia công có độ cứng t†ơng đối cao nh† hợp kim cứng.
- những chi tiết gia công có độ cứng cao mμ yêu cầu độ chính xác rất cao thì th†ờng phải dùng vật liệu rμ mμi bằng các búa, sau đó dùng bột đá kim c†ơng để rμ mμi tinh, nhằm đạt đ†ợc yêu cầu về chất l†ợng..
- lμ vật chất co độ cứng cao nhất phát hiện đ†ợc cho đến nay, th†ờng dùng để rμ mμi những chi tiết then chốt quan trọng có độ cứng cao, độ bóng cao vμ độ chính xác cao.Do bột mμi bằng đá kim c†ơng thiên nhiên rất đắt, cho nên khi sử dụng cần lμm tốt cong tác thu hồi.
- lên tấm phẳng, bôi đều chất rμ mμi, lμ có thể rμ mμi.Công thức pha chế chất rμ mμi dùng cho tấm phẳng rμ mμi vμ chi tiết gai công lμ: oxit nhôm W3,5~ W1:15g, Axit stearic:8g, xăng máy bay:200ml, dầu hoả: 15ml.
- Có nhiều công thức pha chế chất rμ mμi vμ cao rμ mμi, cũng có thể căn cứ vμo yêu cầu độ chính xác vμ độ bóng của chi tiết gia công để xác.
- đây để xác định l†ợng d† gia công: diện tích vμ mức độ phức tạp cần rμ mμi của chi tiết, yêu cầu độ chính xác của chi tiết, chi tiết có mối quan hệ lắp ráp với mặt mμi..
- L†ợng d† rμ mμi trong tình hình chung có thể xem bảng 6-2 Bảng 6-2: L†ợng d† mμi.
- Có thể căn cứ vμo đ†ờng kính vμ độ sâu lỗ để xác định l†ợng d† rμ mμi lỗ, khoảng trong mm.
- Đối với lỗ không thể gia công rμ mμi tinh ( chỉ có thể tiện hoặc doa tinh) có thể trừ 0,02~0,08 mm..
- Nơi lμm việc rμ mμi tinh thì phải sạch sẽ, ngăn nắp vμ có thể tránh gió cát.
- Bởi vì bụi cát có ảnh h†ởng lớn đến rμ mμi, cho dù chỉ có một tý bụi cực nhỏ rơi vμo bề mặt chi tiết gia công hoặc mặt mμi của dụng cụ cũng có thể lμm xây xát bề mặt lμm việc của hai cái đó.
- Nhiệt độ môi tr†ờng có ảnh h†ởng trực tiếp đối với chất l†ợng chi tiết rμ mμi chính xác.
- trong tình hình chung, khi sai số cho phép kích th†ớc của chi tiết gia công lμ 5 ~ 10 P m ( đ†ơng kính hoặc chiều dμi) thì nhiệt độ nên khống chế ở 20 0 C r 4 0 C.
- Nếu có đủ điều kiện, cũng có thể thao tác ở nhiệt độ th†ờng nh†ng đòi hỏi sự biến động t†ơng đối của nhiệt độ t†ơng đối nhỏ vμ yêu cầu việc đo đạc vμ gia công cùng tiến hμnh ở cùng nhiệt độ.
- độ chính xác lμ 2 ~ 5 P m thì nhiệt độ nơi lμm việc phải 20 0 C r 2 0 C, vμ phải đề phòng nhiệt độ của tay truyền sang chi tiết gia công gây nên thay đổi kích th†ớc.
- “8”) khi rμ mμi, căn cứ vμo diện tích của chi tiết để tạo lực ép đều nhất định vμ phải chú ý th†ờng xuyên nhỏ 1 ~ 2 gọt dầu hoả.
- Khi độ bóng vμ độ chính xác rμ mμi của chi tiết yêu cầu t†ơng đối cao thì có thể rμ mμi bằng tấm phẳng ép cát( không cho thêm bất kỳ chất nμo).
- Tr†ớc khi mμi, phải lau chùi sạch tấm phẳng, sau đó dùng một chi tiết thử để thử rμ mμi trên tấm phẳng rμ mμi.
- Nếu độ bóng của chi tiết thử đạt yêu cầu thì mới tiến hμnh rμ mμi chi tiết..
- Rμ mμi chi tiết mặt cầu vμ mặt cong nh thế nμo?.
- Hình 6-9 thể hiện chi tiết có một đầu hình cầu.
- chi tiết nμy, sau khi sử lý tôi, độ giòn rất lớn, mμ.
- Dụng cụ mμi t†ơng đối lý t†ởng đối với chi tiết nμy lμdụng cụ rμ mμi cỏ thể điều chỉnh, nh†ng do đ†ờng kính vật hình cầu của chi tiết nμy lμ dụng cụ rμ mμi có thể điều chỉnh, nh†ng do đ†ờng kính vật hình cầu của chi tiết quá nhỏ, dụng cụ rμ mμi có thể điều chỉnh khó chế tạo, vì thế phần lớn dùng dụng cụ rμ mμi kiểu hoμn chỉnh.
- Chi tiết gia công trong hình.
- Hình 6-8: Chi tiết gia công có hình cầu.
- Khi rμ mμi, bôi chất rμ nghiền vμo trong lỗ dụng cụ mμi, rồi nh† hình 6-9 thể hiện, đặt phần cần rμ mμi của chi tiết gia công vμo trong lỗ, tay cầm giữ chi tiết ( hoặc dụng cụ mμi) lắc theo vòng cung, đồng thời không ngừng thay đổi góc rμ mμi, sao cho đ†ờng vân mμi.
- Do độ chính xác của chi tiết gia công cao, lại không có bù, vì thế, khi chi tiết mμi đến sai số trên thì phải kiểm tra kỹ, tránh xảy ra sự cố chất l†ợng..
- Hình 6_8 chi tiết gia công có hình cầu.
- Hình 6-9: Rμ mμi chi tiết gia công có hình cầu.
- Nh† vậy, hai tấm phẳng có thể luôn giữ trạng thái song song khi mμi rμ..
- vμ chia ra lμm hai loại: Kiểu liền khối vμ kiểu có thể điều chỉnh.
- Dụng cụ mμi rμ kiểu liền nh† hình 6-11 thể hiện, th†ờng phải chuẩn bị 2~3 cây mμi rμ cho mỗi loại quy cách lỗ của chi tiết gia công, lần l†ợt dùng để mμ rμ thô, mμi rμ bán tinh vμ mμi rμ tinh.
- Đối với lỗ có yêu cầu t†ơng đối cao, mõi nhóm dụng cụ mμi rμ cho một qui cách lỗ có thể lên tới 5 cái, chênh lệch đ†ờng kính của chúng có thể tham khảo bảng 6-3..
- Vì thế phần lớn dùng để mμi rμ chi tiết lẻ hoặc sửa chữa máy móc..
- Hình 6-12 thể hiện lμ dụng cụ mμi rμ kiểu có thể điều chỉnh hình trụ tròn vμ hình nón ( côn).
- Nó có thể điều chỉnh trong phạm vi kích th†ớc nhất định.
- (a) Dụng cụ rμ mμi kiểu có thể điều chỉnh hình trụ tròn.
- Đặc điểm chủ yếu của chi tiết nμy lμ mặt ngoμi mμi rμ ngắn mμ đọ chính xác cao, vì thế khi mμi rμ, ngoμi mμi rμ theo ph†ơng pháp kết hợp máy với thủ công ra, còn phải chú ý cặp cây mμi có thể điều chỉnh lên máy mμ độ chính xác chuyển động của trục chính t†ơng đối cao vμ dùng máy đo vi l†ợng để hiệu chỉnh cây mμi rμ, lμm cho đ†ờng trục hình học của nó trùng hợp với đ†ờngtrục quay của trục chính, l†ợng nhảy động của trục chính máy, tốt nhất không v†ợt quá phạm vi sai số cho phép của chi tiết gia công.
- cân bằng trọng lực của chi tiết gia công, phải dùng tay phải hoặc cả hai tay giữ phần.
- Đồng thời, xoay qua lại 20 0 quanh chu vi tr†ớc mỗi lần lặp lại động tác phải lμm sao cho chi tiết xoay quanh dụng cụ mμi một góc nhất định, nhằm phòng ngừa do sức nặng của bản thân chi tiết mμ dẫn.
- nâng cao thêm một b†ớc độ chính xác vμ độ bóng của chi tiết.
- Tr†ớc tiên bôi một lớp mỏng vμ đều chất mμi lên bề mặt cong tròn ngoμi của chi tiết, sau đó lắp chi tiết vμo lỗ dung cụ mμi cặp trên êtô, điều chỉnh khe hở mμi, hai tay nắm chặt cán đai kẹp.
- Khi mμi, chi tiết gia công vừa ống lồng mμi..
- Xoay qua trử lại, vừa tới vừa lui theo h†ớng trục,lμm cho toμn bộ mặt mμi của chi tiết đ†ợc mμi rμ đều.
- Tr†ớc tiên kẹp chi tiết gia công lên máy, bôi một lớp chất mμi mỏng vμ.
- tay giữ ống mμi di chuyển qua lại theo h†ớng trục trên toμn bộ chiều dμi chi tiết..
- Trong quá trình mμi, ống mμi không đ†ợc dừng lại mội chỗ nμo đó của chi tiết mμ phải lμm cho ống lồng quay liên tục, nhằm khắc phục khả năng bị méo do sức nặng bản thân của chi tiết hoặc ống mμi gây nên..
- Nếu phát hiện chi tiết có hiện t†ợng côn thóp, có thể lắp ng†ợc chi tiết hoặc dụng cụ mμi, sau khi điều chỉnh khe hở thì.
- Đối với chi tiết gia công có bậc thì có thể bôi chất mμi lên chỗ kích th†ớc t†ơng đối lớn để tiến hμnh mμi rμ nhằm loại bỏ độ côn..
- Mμi lại tấm phẳng ( ph†ơng pháp mμi ba tấm lẫn nhau) 4.
- Số lần đổi đầu của cây mμi hoặc chi tiết ít.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt