« Home « Kết quả tìm kiếm

Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời


Tóm tắt Xem thử

- TÒA ÁN NHÂN DÂN.
- .(l) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÒA ÁN NHÂN DÂN.
- QUYẾT ĐỊNH.
- THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI.
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và Điều 121 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ………(3) bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời của .
- .(11) trong vụ án nói trên, Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời l2) đã đ­ược áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời QUYẾT ĐỊNH: 1.
- Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều của Bộ luật Tố tụng dân sự đã đ­ược Tòa.
- áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.
- Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều.
- .16) của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.
- của Tòa án nhân dân.
- Quyết định này đ­ược thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
- (Ghi những nơi nhận Tòa án phải cấp hoặc gửi Thẩm phán.
- theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tố tụng dân sự và l­ưu hồ sơ vụ án).
- (1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
- (5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
- (9) và (l0) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (11) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cẩu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân số thì không ghi các mục (7), (8) và (11).
- (12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đ­ược áp dụng.
- (13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi.
- (14) Ghi lý do t­ương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cẩu cấp bách của đ­ương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ” hoặc "để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự).
- (15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã đ­ược áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
- (16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
- (17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 110 của Bộ luật Tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 108 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là.
- quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án).
- Dùng cho Thẩm phán đ­ược phân công giải quyết vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc đ­ược phân công thụ lý giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời