- Quốc hội ban hành Luật dự trữ quốc gia,. - Mục tiêu của dự trữ quốc gia. - quản lý, điều hành và sử dụng dự trữ quốc gia. - Chính sách của Nhà nước về dự trữ quốc gia. - Nguồn hình thành dự trữ quốc gia. - Dự trữ quốc gia được hình thành từ các nguồn sau đây: 1. - Nguyên tắc quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia. - Hàng dự trữ quốc gia sau khi xuất phải được bù lại đủ, kịp thời. - Hàng dự trữ quốc gia phải được sử dụng đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật. - không được sử dụng hàng dự trữ quốc gia để kinh doanh. - Tổ chức dự trữ quốc gia. - Chính phủ phân công bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật. - Chế độ, chính sách đối với người làm công tác dự trữ quốc gia. - b) Người làm công tác dự trữ quốc gia là quân nhân, công an. - c) Công chức, viên chức làm công tác dự trữ quốc gia tại bộ, ngành. - Nội dung quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia. - Quy định chi tiết Danh mục hàng dự trữ quốc gia. - phân bổ ngân sách nhà nước cho dự trữ quốc gia. - quyết định xuất, nhập, mua, bán hàng dự trữ quốc gia. - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dự trữ quốc gia. - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ dự trữ quốc gia. - Hợp tác quốc tế về dự trữ quốc gia. - Thanh tra chuyên ngành về dự trữ quốc gia. - Quyền hạn, trách nhiệm của thanh tra chuyên ngành về dự trữ quốc gia. - b) Quyết định ngân sách trung ương mua bù hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp. - c) Điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia. - đ) Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia. - e) Phân công bộ, ngành thực hiện quản lý hàng dự trữ quốc gia. - Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia. - ký và thực hiện hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật. - Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách. - Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự trữ quốc gia. - Nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền. - Phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia. - Tiết lộ bí mật nhà nước về dự trữ quốc gia. - Cản trở hoạt động dự trữ quốc gia. - Sử dụng hàng dự trữ quốc gia sai mục đích. - Can thiệp trái pháp luật trong hoạt động dự trữ quốc gia. - Thuê tổ chức, doanh nghiệp không đủ điều kiện bảo quản hàng dự trữ quốc gia. - CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH DỰ TRỮ QUỐC GIA. - Chiến lược dự trữ quốc gia. - b) Nguồn lực dự trữ quốc gia. - c) Định hướng phát triển dự trữ quốc gia. - Kế hoạch dự trữ quốc gia. - b) Mục tiêu của dự trữ quốc gia. - đ) Phương án cân đối nguồn tài chính cho hoạt động dự trữ quốc gia. - Tổng mức dự trữ quốc gia. - Phương thức dự trữ quốc gia. - Dự trữ quốc gia được dự trữ bằng vật tư, thiết bị, hàng hóa. - Danh mục hàng dự trữ quốc gia. - Danh mục hàng dự trữ quốc gia bao gồm các nhóm hàng sau đây: a) Lương thực. - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHI CHO DỰ TRỮ QUỐC GIA. - Ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia. - Ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia. - Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động quản lý dự trữ quốc gia. - Chi phí nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia được thực hiện theo chế độ khoán. - chế độ thống kê, báo cáo về dự trữ quốc gia. - QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA. - NHẬP, XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA. - Nguyên tắc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia. - Việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: 1. - Các trường hợp nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia. - Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. - Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tình huống đột xuất, cấp bách. - Thủ tướng Chính phủ quyết định khẩn cấp việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia. - Điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia. - b) Hàng dự trữ quốc gia trong vùng bị thiên tai, hoả hoạn hoặc không an toàn. - Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong các trường hợp khác. - MUA, BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA. - Phương thức mua hàng dự trữ quốc gia. - Việc mua hàng dự trữ quốc gia được thực hiện theo các phương thức sau đây: 1. - Mua hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu. - Phương thức bán hàng dự trữ quốc gia. - Việc bán hàng dự trữ quốc gia được thực hiện theo các phương thức sau đây: 1. - Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia. - Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá. - số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia bán. - Thanh lý hàng dự trữ quốc gia. - Đối với hàng dự trữ quốc gia không thể sử dụng được thì tiêu hủy. - Việc tiêu hủy hàng dự trữ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định. - Thẩm quyền quyết định phương thức mua, bán hàng dự trữ quốc gia. - Giá mua, giá bán hàng dự trữ quốc gia. - Định mức chi phí nhập, chi phí xuất, chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia. - BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA. - Nguyên tắc bảo quản hàng dự trữ quốc gia. - Trách nhiệm bảo quản hàng dự trữ quốc gia. - Điều kiện được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia. - Đủ năng lực tài chính để thực hiện hợp đồng bảo quản hàng dự trữ quốc gia. - SỬ DỤNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA. - Nguyên tắc sử dụng hàng dự trữ quốc gia. - Hàng dự trữ quốc gia phải được sử dụng đúng mục đích, đối tượng. - Trách nhiệm xuất cấp, tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia. - Quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia. - Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia. - Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia. - Quy hoạch quỹ đất sử dụng xây dựng kho dự trữ quốc gia. - Yêu cầu đối với kho dự trữ quốc gia. - Tiêu chuẩn kho dự trữ quốc gia. - Hiện đại hóa hoạt động dự trữ quốc gia. - bảo đảm hiện đại hóa hoạt động dự trữ quốc gia. - Nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và ứng dụng công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia