« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp dùng giãn đồ véc tơ giải bài tập điện xoay chiều


Tóm tắt Xem thử

- PHƯƠNG PHáP DùNG GIN Đồ VéC TƠ ( ĐầU -ĐUÔI) GIảI BàI TậP ĐIệN XOAY CHIềU.
- đoạn mạch R, L , C không phân nhánh , thì trong 1 số bài tập yêu cầu cần phải vẽ đ−ợc giãn đồ véc tơ mới tìm đ−ợc các đại l−ợng ch−a biết.
- Có 2 ph−ơng pháp vẽ giãn đồ véc tơ , đó là.
- ph−ơng pháp vẽ chung gốc và ph−ơng pháp vẽ đầu đuôi.
- Khi giải bài tập chỉ có 1 phần tử R, L, C trong đoạn mạch thì vẽ chung gốc là đơn giản.
- Tuy nhiên nếu trong đoạnh mạch có nhiều hơn 2 phần tử , R,L , C thì cách vẽ đầu đuôi lại hay hơn cả .
- Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có R , hoặc L, hoặc C..
- Nên trên giãn đồ véc tơ chúng cùng nằm trên 1 đ−ờng thẳng hoặc song song với nhau.
- Mạch chỉ có L.
- Và trên giãn đồ véc tơ U L luôn vuông góc với trục i.
- đồ véc tơ U C luôn vuông góc với trục i nh−ng h−ớng xuống.
- Dòng điện xoay chiều trong mạch không phân nhánh R, L, C.
- CHUNG GốC.
- Cuối cùng ta nối AB lại ta có U AB , nhớ là nếu trong.
- Đầu đuôi.
- Đoạn mạch chỉ chứa 2 phần tử RL .
- Là các tr−ờng hợp riêng của đoạn mạch R, L , C khi không có 1 trong các phần tử C, L, R trong mạch .
- Khi giải các loại đoạn mạch này ta vẫn dùng các công thức và giãn đồ vév tơ cho đoạn mạch R.L.C nh−ng bỏ đi các đại l−ợng và véc tơ t−ơng ứng với các phần tử bị thiếu.
- a.Đoạn mạch RL(thiếu C) T−ơng tự.
- Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : M.
- Đoạn mạch R, C (thiếu L) Z AB = R 2 + Z 2 C.
- Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ.
- với R=O suy ra.
- L >Z C suy ra 2.
- khi Z l <Z C suy ra 2 ϕ.
- Vẽ giãn đồ biểu diẽn các hiệu điện thế hiệu dụng với trục gốc là trục dòng điện và mô đun véc tơ là số chỉ các vôn kế.
- Tùy theo tr−ờng hợp của bài tóan ta có thể vẽ các véc tơ đồng quy chung gốc O hoặc vẽ đầu đuôi.
- Ghi đúng các góc lệch pha của bài ra đã cho vào giãn đồ.
- Vẽ độ dài các véc tơ tỉ lệ với số chỉ t−ơng ứng của các vôn kế 5.
- Để ý các hình dạng đặc biệt nh− tam giác cân.
- tam giác đồng dạng , tam giác đều, tam giác vuông , hình thoi.
- định lý hàm sin và cosin trong tam giác để giải ( Khi dùng.
- Từ các dữ kiên trên suy ra giá trị cần tìm.
- Định lý hàm số sin : C.
- Định lý hàm số cosin cho tam giác nhọn.
- Bài 1: Cho mạch điện nh− hình vẽ : các vôn kế có điện trở rất lớn, vôn kế V 1 chỉ 5(V), vôn kế V 2 chỉ 9(V) và vôn kế V chỉ 13(V.
- Tìm số chỉ vôn kế V 3 biết rằng mạch có tính dung kháng?.
- 7 Bài giải:.
- Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : Chú ý: U R =5 .
- Do mạch có tính dung kháng nên Z C >Z L hay U C >U L Suy ra lấy U L -U C.
- 12 Suy ra U C =U L V).
- Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều : U AB = 90 2 sin( 100 π t ) (V).
- Vôn kế V 1 chỉ 120(V.
- Vôn kế V 2 chỉ 150(V.
- Bài giải : Nhận xét.
- Nhìn vào hình vẽ ta dùng định lý đảo pitago chứng minh.
- đ−ợc rằng tam giác AMB vuông tại A suy ra.
- Suy ra.
- Bài 3: Cho mạch nh− hình vẽ : U AB = 25 2 sin( 100 π t.
- Vôn kế V.
- Vôn kế V 2 chỉ 17(V.
- Bài giải : Nhận xét AM=12.
- áp dụng định lý hàm số cosin.
- 9 ta có.
- BM 2 = AM 2 +AB 2 -2.AM.AB.
- ϕ U Suy ra.
- Bài 4: Cho 2 cuộn dây (R 1 .
- L 2 để tổng trở đoạn mạch AB thỏa mãn : Z AB =Z 1 +Z 2 ( Z 1 , và Z 2 là tổng trở của cuộn dây 1 và 2).
- Bài giải : Ta có : Z AB =Z 1 +Z Hay I O .Z AB =I 0 .Z 1 +I 0 .Z 2 T−ơng đ−ơng : U 0AB =U 01 +U 02.
- Có nghĩa là trên giãn đồ véc tơ chúng phải cùng nằm trên một đ−ờng thẳng.
- tam giác AHM đồng dạng tam giác MKB nên ta có các tỷ số đồng dạng sau:.
- Bài 5: Cho mạch nh− hình vẽ : u AB = U 2 sin( 100 π t ) (V).
- Vôn kế V 1 chỉ 40(V.
- Vôn kế V 2 chỉ 90(V.
- Vôn kế V 3 chỉ 120(V.
- Tìm số chỉ vôn kế V?.
- 70(V) C.100(V) D.200(V) Bài giải.
- Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : AM= 40.
- Xét tam giác AMB có : AB 2 =AM 2 +BM 2.
- 11 Bài 6: Cho mạch nh− hình vẽ : f=50(Hz) Vôn kế V 1 chỉ 70 (V) V 2 chỉ 100(V).
- Hiệu điện thế U 2 ở hai đầu cuộn dây lệch pha 45 0 so với c−ờng độ dòng điện trong mạch.
- Bài giải : Chọn trục I làm trục pha.
- ta có giãn đồ véc tơ.
- Xét tam giác AMB dùng định lý hàm số cosin ta có.
- cos( π ϕ ) AM BM 2 .
- Bài 7: Cho vôn kế V 1 chỉ 120 (V.
- Tìm số chỉ của vôn kế V.
- 90(V) C.158(V) D.200(V) R 1.
- 12 Bài giải : Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ.
- áp dụng định lý hàm số cosin cho tam giác AMB ta có.
- Bài 8: Cho mạch nh− hình vẽ : u AB = 100 2 sin( 100 π t.
- ampe kế chỉ 2(A.
- i = 2 2 sin( 100 π t ) B.
- i = 2 sin( 100 π t ) D.
- Bài giải: nhận xét : do U AB ≠ U L − U C nên trong cuộn dây có chứa điện trở R.
- Chọn trục I làm trục pha.
- ta có giãn đồ véc tơ : nhìn vào giãn đồ vét tơ ta thấy I nhanh pha hơn U AB một góc 6.
- (Do tam giác AMB đều ) Suy ra U R.
- Bài 9: Cho mạch nh− hình vẽ : u AB = 100 2 sin( 100 π t.
- Bài giải : Gỉa sử cuộn dây thuần cảm(R=0) thì.
- Vậy cuộn dây có R khác O .
- Chọn trục I làm trục pha ta có giãn.
- đồ véc tơ .
- AB=100.
- Chọn u AB = 100 2 sin( 100 π t ) làm trục pha gốc : Độ lệch pha giữa U AM và I là R.
- AB=100 nên tam giác AMB vuông cân suy ra

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt