« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 09/2010/TT-BNV Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ


Tóm tắt Xem thử

- TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN.
- Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029).
- Kế toán viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong bộ máy hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán, giúp lãnh đạo Bộ (ngành), hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành và quản lý tổ chức thực hiện hệ thống nghiệp vụ kế toán.
- g) Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ kế toán.
- c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên cao cấp.
- đ) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.
- Kế toán viên chính (mã số 06.030).
- Kế toán viên chính là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong bộ máy hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán, giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành và quản lý nghiệp vụ kế toán ở đơn vị hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán tại đơn vị.
- Nhiệm vụ: a) Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán.
- thực hiện, theo dõi và kiểm tra về nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên thuộc thẩm quyền quản lý, điều hành và các bộ phận liên quan.
- công tác tổ chức bộ máy của đơn vị và các quy định của pháp luật về kế toán.
- c) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ kế toán, các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán.
- các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước.
- nắm được hệ thống kế toán ngành, lĩnh vực khác.
- quy trình tổ chức công tác kế toán.
- có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác kế toán ở đơn vị, ngành, lĩnh vực.
- g) Tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị, ngành, lĩnh vực.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên chính.
- d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.
- Kế toán viên (mã số 06.031).
- Kế toán viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán trong bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.
- e) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- i) Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên thuộc phần hành và các bộ phận liên quan.
- Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của kế toán viên cấp trên.
- l) Tham gia, nghiên cứu xây dựng các văn bản Quy phạm pháp luật về kế toán.
- các văn bản pháp luật hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán.
- m) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn vị kế toán cấp trên giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ kế toán.
- có khả năng quản lý và tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị.
- c) Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán.
- g) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên.
- Kế toán viên cao đẳng (mã số 06a.031).
- thực hiện một hoặc nhiều phần hành kế toán ở đơn vị.
- thực hiện luân chuyển chứng từ kế toán thuộc phần hành kế toán được phân công.
- g) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- i) Hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên sơ cấp, trung cấp thuộc phần hành.
- k) Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật về hướng dẫn nghiệp vụ kế toán.
- nguyên tắc về công tác tổ chức bộ máy kế toán.
- c) Nắm được các chế độ, thể lệ kế toán ngành, lĩnh vực.
- d) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị.
- a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành tài chính kế toán.
- Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032).
- i) Hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên sơ cấp thuộc phần hành.
- a) Nắm được chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán.
- có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị.
- c) Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực.
- a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành tài chính kế toán.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên trung cấp.
- Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033).
- b) Lập chứng từ kế toán thuộc phần việc kế toán được phân công đúng quy định pháp luật về kế toán.
- mở sổ, ghi sổ và khóa sổ kế toán.
- c) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.
- Tham gia xây dựng hệ thống thông tin quản lý người nộp thuế.
- kỹ năng quản lý và xử lý sự xung đột.
- có kỹ năng xây dựng đề án quản lý thuế.
- có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực.
- c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế.
- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo chức năng.
- g) Chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của công chức ở ngạch trên.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế.
- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao.
- d) Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- e) Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.
- a) Hiểu biết nội dung luật quản lý thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao quản lý.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế.
- Là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế, trực tiếp thực hiện phần hành nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của tổ chức.
- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế.
- g) Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của công chức chuyên môn nghiệp vụ ở ngạch trên.
- g) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng thuế.
- trực tiếp thực hiện một phần hành nghiệp vụ trong công tác quản lý thuế.
- d) Kiểm tra công việc thuộc chức năng quản lý theo quy định của pháp luật thuế.
- e) Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của Nhà nước.
- g) Hướng dẫn nghiệp vụ đối với nhân viên thuế.
- a) Nắm chắc nguyên tắc, thủ tục, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế thuộc phần việc được giao.
- d) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế.
- d) Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc phần hành quản lý theo quy định hiện hành.
- đ) Chịu sự hướng dẫn quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của công chức ngạch cao hơn và của cấp trên.
- b) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.
- d) Nắm được mục đích, nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý.
- TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH HẢI QUAN.
- tổ chức xây dựng, bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan.
- b) Có kiến thức toàn diện về chuyên môn nghiệp vụ hải quan.
- c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan.
- đ) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn.
- a) Tổ chức thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan.
- c) Tham gia xây dựng quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan và các văn bản, quy định liên quan.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính hải quan.
- d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên hải quan.
- b) Nắm vững quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng hải quan.
- b) Nắm vững quy trình nghiệp vụ hải quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- b) Có chứng chỉ nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan.
- Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định.
- b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định chung của Nhà nước.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên bảo quản.
- Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy trình kỹ thuật quy định.
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thủ kho bảo quản