« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề Kế toán doanh nghiệp): Phần 2 - CĐ nghề Vĩnh Long


Tóm tắt Xem thử

- Tiền lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất ra sản phẩm và được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm.
- Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp sản xuất không gắn với từng loại sản phẩm nên được hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm..
- Trong đó 3% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
- Khoản này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tiền lương nghỉ phép được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh hưởng.
- Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất (như khi tính tiền lương chính)..
- vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ vào lương người lao động, Số đã nộp đã trả.
- Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép).
- BÀI 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
- Phân loại được chi phí sản xuất;.
- Lập và phân loại được chứng từ kế tna về tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm;.
- Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế toán tổng họp của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;.
- Xác định được các chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lương;.
- Vào được sổ chi phí sản xuất kinh doanh và sổ tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng;.
- Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.1.
- Chi phí sản xuất.
- Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp có nhiều loại, khác nhau về nội dung, vai trò, công dụng.
- Tùy theo mục đích và yêu cầu quản lý, chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo những tiêu thức khác nhau.
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế (theo yếu tố).
- o Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả và các khoản trích theo quy định trên lương của công nhân viên trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm NEU_ACC301_Bai4_v o Chi phí khác bằng tiền là toàn bộ các chi phí phát sinh trực tiếp bằng tiền dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp mà chưa phản ánh ở các yếu tố trên.
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng của chi phí (theo khoản mục chi phí).
- o Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ tiền lương, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo tỷ lệ quy định (như trích các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 46 NEU_ACC301_Bai4_v Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất..
- Chi phí sản xuất thể hiện mặt hao phí, giá thành sản phẩm thể hiện mặt kết quả của quá trình sản xuất.
- Do đó, giá thành sản phẩm chính là biểu hiện bằng tiền của chi phí sản xuất có liên quan đến (tính cho) khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ bất kể chi phí sản xuất đó phát sinh ở kỳ nào.
- Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản xuất sản phẩm đã hoàn thành.
- Trường hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất không có SPDD thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
- Do đó, giá thành sản xuất chỉ bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
- Vì vậy, giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ bao gồm: giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 4.2.1.
- Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thực hiện như sau: a.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá.
- Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”.
- Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm NEU_ACC301_Bai4_v Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện như sau: a.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 154 (chi tiết theo đối tượng) Có TK 622 (chi tiết theo đối tượng) 4.2.3.
- Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là các chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
- Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”, mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có: Phản ánh các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng để tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng:.
- TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác:.
- Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung được thực hiện như sau: a.
- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Các phần trên đã thể hiện kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng khoản mục chi phí tương ứng.
- Tuy nhiên, các chi phí sản xuất này cuối kỳ đều phải được tổng hợp vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621:.
- Giá trị sản phẩm, vật tư thiếu hụt bất thường trong sản xuất Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang c.
- Trên cơ sở đó, kế toán sẽ phân bổ chi phí sản xuất tính cho SPDD cuối kỳ.
- Các phương pháp tính giá thành sản phẩm Việc tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, tùy thuộc vào sự khác biệt giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà có thể áp dụng các.
- Vì vậy, giá thành sản phẩm được tính bằng cách trực tiếp lấy tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cộng.
- Vì vậy, giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng các chi phí sản xuất ở từng bộ phận, chi tiết sản phẩm hay tổng chi phí sản xuất ở từng giai đoạn công nghệ tính cho thành phẩm.
- Phương pháp hệ số: Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu và một Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 54 NEU_ACC301_Bai4_v lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau.
- Chi phí sản xuất được tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm được (một đối tượng kế toán chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành).
- Từ đó dựa trên chi phí sản xuất đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.
- Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
- Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng : 9) Nợ .
- Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ .
- Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ .
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ.
- Chi phí NVLTTDDCK Phế liệu thu hồi nhập kho.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đồng .
- Chi phí vật liệu chính đồng.
- Chi phí sản xuất chung đồng _ Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử được kế toán ghi nhận như sau.
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng..
- 1a Nợ Nợ Có Chi phí phát sinh.
- 2a Nợ Nợ Có Chi phí phát sinh.
- 6 Nợ Nợ Có Các khoản trích theo lương phải trả : 7 Nợ Nợ Nợ Có Chi phí phát sinh.
- Kết chuyển chi phí sản xuất để tinhs giá thành sản phẩm : 12 Nợ .
- Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ .
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- CPNVLTTDDCK đồng Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ.
- Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ .
- Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ.
- Chi phí CBDDCK Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
- Chi phí vật liệu phụ : 962.000 đồng.
- Chi phí nhân công tực tếp : 180.000 đồng .
- Chi phí sản xuất chung : 650.000 đồng _ Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Nhập kho nguyên liệu chính : 1a Nợ Nợ Có Chi phí phát sinh.
- 3d Nợ Nợ Có Phân bổ chi phí.
- 3e Nợ Có Giảm chi phí.
- Vật liệu thừa nhập lại kho : 8 Nợ Nợ Có Chi phí phát sinh.
- Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm : 10 Nợ .
- Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ .
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:.
- Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ:.
- CPCBĐCK Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
- Trình bày chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lương?.
- Định khoản kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm;.
- Lập được chứng từ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm;.
- Ghi được sổ kế toán chi tiết phân hệ kế toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm;.
- Ghi được sổ kế toán tổng hợp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm;.
- Thực hiện được kế toán phân hệ kế toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trên phần mềm kế toán doanh nghiệp;.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu.
- Trong kì, Công ty Lòng Tin có số liệu về chi phí sản xuất như sau:.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là: 1.000;.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 16.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 12.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 12.600;.
- Lập được chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Lập được chứng từ kế toán chi phí sản xuất, lập được thẻ giá thành 2.2.
- 2.2.3 Ghi sổ chi tiết kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.3.
- Định các khoản kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt