- Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. - Tính chất chia hết Giải Toán 6 Cánh Diều Quan hệ chia hết. - Khái niệm về chia hết. - Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.. - Đáp án. - Ví dụ: ngày 21 tháng 7 Một ước của 21 là 3 Hai bội của 7 là 14 và 28. - Cách tìm bội và ước của một số. - Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 31. - 6 b) Hãy chỉ ra bảy bội của 9. - 6 = 54 b) Bảy bội của 9 là: 0. - Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 trang 31 a) Viết lại các bội nhỏ hơn 30 của 8.. - Hoạt động 3 Toán lớp 6 trang 31. - b) Hãy chỉ ra các ước của 8 Đáp án. - b) Các ước của 8 là: 1. - Luyện tập vận dụng 3 Toán lớp 6 trang 32 Tìm các ước của 25. - Đáp án: Các ước của 25 là: 1. - Giải Toán 6 Cánh Diều Tính chất chia hết. - Hoạt động 4 Toán lớp 6 trang 32 Chỉ ra số thích hợp cho dấu ? theo mẫu. - m Số a chia hết cho m. - Số b chia hết cho m. - Luyện tập vận dụng 4 Toán lớp 6 trang 32. - Không tính tổng, hãy giải thích tại sao A chia hết cho 5 Đáp án. - A chia hết cho 5 vì các số hạng của tổng đều chia hết cho 5. - Tính chất chia hết của một hiệu. - Hoạt động 5 Toán lớp 6 trang 32 Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:. - Tính chất chia hết của một tích. - Hoạt động 6 Toán lớp 6 trang 33 Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:. - m Số a chia hết cho m Số b tùy ý Thực hiện phép chia (a . - Luyện tập vận dụng 6 Toán lớp 6 trang 33. - 13 chia hết cho 6. - Vì 36 chia hết cho 6 nên tích (36 . - 1 234) chia hết cho 6 24 chia hết cho 6 nên tích (2 917 . - 24) chia hết cho 6 54 chia hết cho 6 nên tích (54 . - 13) chia hết cho 6. - Chỉ ra bốn bội của số m, biết:. - Gợi ý đáp án:. - Bốn bội của 15 là . - Bốn bội của 30 là: 30;. - Bốn bội của 100 là:. - Tìm tất cả các ước của số n, biết:. - Tất cả các ước của số n là:. - Các ước của 13 là: 1. - Các ước của 20 là: 1. - Các ước của 26 là: 1. - Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 9 và 20 <. - 40 Gợi ý đáp án:. - Các bội của 9 là: 0. - Theo bài ra ta có: Các ước của 24 là: 1. - Hãy tìm đáp án đúng trong các đáp án A, B, C và D:. - a) Nếu m ⋮ 4 và n ⋮ 4 thì m + n chia hết cho:. - b) Nếu m ⋮ 6 và n ⋮ 2 thì m + n chia hết cho. - a) Đáp án D b) Đáp án D. - Chỉ ra ba số tự nhiên m, n, p thỏa mãn các điều kiện sau: m không chia hết cho p và n không chia hết cho p nhưng m + n chia hết cho p. - 3 không chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 2 nhưng 3 + 5 = 8 chia hết cho 2 Ví dụ các số 7 . - 7 không chia hết cho 4 và 9 không chia hết cho 4 nhưng chia hết cho 4. - m và a ⋮ m thì b ⋮ m Gợi ý đáp án:. - Theo bài ra ta có 6 ⋮ 3 mà mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh đếm được phải chia hết cho 3.. - Mà 125 không chia hết cho 3 =>. - Tổng số khách phải chia hết cho 5. - Số khách rời đi chia hết cho 10 và cũng chia hết cho 5. - Số khách còn lại cũng phải chia hết cho 5 (theo tính chất chia hết của một hiệu) Mà 21 không chia hết cho 5