- Các tổ chức tín dụng . - Quốc hội ban hành Luật các tổ chức tín dụng.. - Tổ chức tín dụng;. - Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;. - Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.. - b) Cấp tín dụng;. - tổ chức tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại. - c) Tổ chức tín dụng có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty con;. - Người quản lý tổ chức tín dụng bao gồm Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị. - Tổng giám đốc (Giám đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng. - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm sau đây:. - Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng. - a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;. - b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.. - Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.. - hữu của tổ chức tín dụng;. - a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng. - c) Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng;. - TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG Mục 1. - của cổ đông sáng lập đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần;. - quyền, nghĩa vụ của cổ đông đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần;. - l) Thể thức thông qua quyết định của tổ chức tín dụng. - Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng. - g) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - e) Khi tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép;. - b) Có đơn xin từ chức gửi Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng;. - e) Các trường hợp khác do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định.. - Quyền, nghĩa vụ của người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng. - Trung thành với tổ chức tín dụng. - Am hiểu về các loại rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.. - Các nghĩa vụ khác do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định.. - Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - d) Không phải là người có liên quan của người quản lý tổ chức tín dụng;. - TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN Điều 52. - Tổ chức tín dụng cổ phần phải có cổ phần phổ thông. - Tổ chức tín dụng có thể có cổ phần ưu đãi. - Cổ đông của tổ chức tín dụng phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:. - d) Tuân thủ Điều lệ và các quy chế quản lý nội bộ của tổ chức tín dụng;. - b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần hóa;. - a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của tổ chức tín dụng;. - đ) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - a) Thông qua định hướng phát triển của tổ chức tín dụng;. - b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng;. - g) Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành của tổ chức tín dụng;. - công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng;. - Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần. - Quyết định mua lại cổ phần của tổ chức tín dụng.. - d) Quyết định thay đổi vốn điều lệ của tổ chức tín dụng. - b) Tuân thủ Điều lệ của tổ chức tín dụng;. - đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - nhân danh tổ chức tín dụng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng. - quyền hạn của mình theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng;. - p) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng. - q) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - của tổ chức tín dụng hoặc thành viên góp vốn.. - c) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - i) Quyết định tổ chức lại tổ chức tín dụng;. - l) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - c) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - đ) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.. - TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ Điều 73. - Thành lập tổ chức tín dụng là hợp tác xã. - Cơ cấu tổ chức. - Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát. - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.. - HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG Mục 1. - Phạm vi hoạt động được phép của tổ chức tín dụng. - Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng. - Tổ chức tín dụng phải ban hành các quy định nội bộ sau đây:. - g) Quy định về quản trị rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng;. - Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.. - Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ tín dụng, bao gồm:. - Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính. - Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác.. - a) Nhận tiền gửi của tổ chức;. - ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng. - Nhận tiền gửi của tổ chức.. - HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ Điều 117. - Cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi mô. - Hoạt động khác của tổ chức tài chính vi mô 1. - CÁC HẠN CHẾ ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG. - thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;. - b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;. - Chế độ tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định của Chính phủ.. - trọng đến tình hình kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;. - a) Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;. - Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.. - Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. - Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. - Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng.. - a) Hoạt động của tổ chức tín dụng trở lại bình thường;. - c) Tổ chức tín dụng không khôi phục được khả năng thanh toán.. - Tổ chức lại tổ chức tín dụng. - Giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể trong các trường hợp sau đây:. - Phá sản tổ chức tín dụng. - Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng