« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2009 Môn: TIẾNG ANH


Tóm tắt Xem thử

- ĐÁP ÁN VÀ GI I Ả THÍCH ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2009 Môn: TIẾNG ANH.
- Câu h ỏ i: Đọc đoạn văn sau và tô đậm A, B, C, hoặc D vào phiếu trả lời để chọn ra phương án đúng cho mỗi câu từ 1 đến 5..
- The first thing a non-cyclist says to you is: “But isn’t it (3) dangerous?” It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming (4) of accidents involving cyclists.
- Giải thích: Giới từ “in” đi v i ớ danh từ “towns” mang nghĩa là “trong các thành ph ố”.
- excited Giải thích: “enjoyable” có nghĩa là “thú v ị” là hợp lí nhất về nghĩa trong câu này..
- comfortably Giải thích: Trạng t ừ “terribly” chỉ mức độ có nghĩa là “rất”, dùng để bổ nghĩa cho tính t ừ.
- Giải thích: Cấu trúc: A number of + danh từ đếm được số nhiều.
- Vì vậy đáp án đúng là B..
- Giải thích: Động từ mang ngh ĩa phù h ợp nhất là indicate (indicate that + m nh ệ đề: chỉ ra rằng).
- Vậy B là đáp án đúng..
- eig h t Giải thích: Trong 4 đáp án trên thì ch ỉ có gh trong từ “laugh” phát âm là /f/..
- economize Giải thích: ‘i’ trong đáp án A phát âm là âm /i/, các đáp án còn l ại là /ai/..
- already Giải thích: Đáp án D vì ea trong “alre a dy”phát âm là /e/, các đáp án còn l ại phát âm là /i:/..
- ac h ing Giải thích: Âm ch của “approach” phát âm là /t.
- 3 đáp án còn l ại “ch” phát âm là /k/..
- engaged Giải thích: ed trong “engaged” phát âm là /d/, 3 đáp án còn l ại “ed” phát âm là /id/..
- Unless we had your contribution Giải thích: Đây là câu đi u ề kiện loại 3 (đi u ề ki n ệ không có th ật ở quá khứ)..
- Giải thích: Câu này là m ệnh đề chỉ nguyên nhân – k t ế quả được chia ở thì quá kh ứ đơn sử dụng liên từ.
- Vì vậy C là đáp án đúng..
- Giải thích: Đây là cấu trúc so sánh h n ơ của trạng từ trong mệnh đề có nghĩa là: càng…càng.
- Vì vậy đáp án đúng là C..
- Giải thích: Vế cần đi n ề phải mang ngh ĩa chỉ mục đích của hành động, vì vậy ta có thể chọn đáp án A hoặc C.
- Nhưng đáp án C không t ương ứng với mệnh đề chính về thì..
- Giải thích: Đây là cách nói gián ti p ế của thì quá kh ứ đơn, vì vậy động từ ở mệnh đề sau ta ph ải chia ở thì quá khứ hoàn thành..
- Câu h ỏ i: Đọc đoạn văn sau và tô đ m ậ A, B, C hoặc D vào phi u ế trả l i ờ để chọn ra phương án đúng cho mỗi câu từ 16 đến 20..
- How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development.
- In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in whichthey were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.
- Giải thích: Trong bài có đoạn: “parents who read to their children can considerably increase their children’ s language development.” Vì v ậy đáp án “reading to” là đáp án thích h ợp nhất..
- Giải thích: Trong bài có đoạn: “the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions”.
- Đáp án B là đúng..
- ask open-ended questions Giải thích: T rong bài có đoạn: “the parents were given a two-hour training session in which they wer e taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.
- Đáp án đúng là D..
- Giải thích: T rong đoạn 2 ta th ấy cha mẹ học sinh của nhóm “the experimental group ” sẽ đư ợ c tham gia l ớp đào tạo “ the parents were given a two-hour training session ” trong khi đó cha mẹ của nhóm “the control group” thì không..
- Giải thích: Sau khi đọc cả bài chúng ta có th ể k t ế luận rằng: “If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’ s language skills increase.” (N u ế trẻ đư ợ c khuy n ế khích đáp lại nhi t ệ tình những gì b ố m ẹ đ c, ọ thì các k ỹ năng ngôn ng ữ của tr ẻ s ẽ phát tri n).
- Câu h ỏ i: Tô đ m ậ A, B, C hoặc D vào phi u ế trả l i ờ đ c ể họn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:.
- Giải thích: Cấu trúc S + to be (not.
- Giải thích: Cụm động từ go away nghĩa là “đi xa, đi vắng” nên đáp án A là hợp lí nhất..
- Giải thích: Từ cần đi n ề phải là một danh từ chỉ nghề nghi p, ệ do vậy “biologist” (nhà sinh v ật học) là đáp án đúng..
- Giải thích: Câu trên là m nh ệ đề chỉ nguyên nhân – k t ế quả, nên ta chọn Because hoặc Because of, nhưng sau.
- Giải thích: Đây là đại từ quan h ệ thay thế cho từ chỉ người “your brother” nên ta ph ải sử dụng đại từ quan h ệ “that”, “whom”, “who”.
- Tuy nhiên, trong câu là m nh ệ đề không xác định, vì vậy ta chỉ có thể dùng “who”..
- Giải thích: Cấu trúc So ….that: quá … đến nỗi mà, và trong câu trên ph ải dùng So many vì students là danh từ đếm được số nhi u.
- Giải thích: “neither” và “so” đều có cách dùng đảo ngữ để chỉ sự đồng thuận.
- Do vậy đáp án đúng là “ Neither”..
- Giải thích : Đây là cấu trúc bị đ ng ộ thì ở hi n ệ tại đơn.
- Do vậy đáp án “are protected” là đáp án đúng..
- Giải thích: Câu “I’m glad you enjoyed it” (Mình r ất vui vì cậu đã thích nó) là l i ờ đáp thích h p ợ nhất cho lời cảm n ơ “Thanks for the lovely evening.” (C ảm ơn cậu về bữa tối thú v.
- Giải thích: W ell-prepared (trang b , ị chuẩn bị kĩ lưỡng) là ph ương án phù h ợp nhất cho câu “H ọc sinh trung học phổ thông nên đư ợ c trang b ị kĩ lưỡng cho công vi c ệ trong tương lai trước khi ra tr ường.”.
- Giải thích: Từ cần đi n ề phải là một tính từ và khi k t ế hợp với danh t ừ “reform” có nghĩa là “cuộc cải cách kinh tế”.
- Vì thế, đáp án “economic” là đáp án h p ợ lí nhất..
- Giải thích: Trong câu này ta ph ải sử dụng thì hi n ệ tại ti p ế di n ễ để di n ễ tả dự định, kế hoạch trong tương lai, vì vậy D là đáp án đúng..
- Giải thích: Liên từ cần dùng để nối hai m nh ệ đề trong câu này ph ải mang ngh ĩa là “mặc dù”.
- Vì vậy đáp án đúng là “even though”..
- can take Giải thích: Đây là câu đi u ề ki n ệ loại 2 (đi u ề ki n ệ không có th ực ở hi n ệ tại)..
- Giải thích: Đây là câu hỏi về khoảng cách, vì v ậy câu trả lời phải là “T wo kilometers at least” (ít nhất là 2 kilômét)..
- Giải thích: Câu tr ả lời là câu t ừ chối l ch ị sự vì Kathy không đói.
- Vì vậy “No, thanks” là đáp án h p ợ lí nhất..
- Giải thích: Đây là câu ghép v ới liên từ When để di n ễ tả một hành đ ng ộ đang xảy ra (chia đ ng ộ từ ở quá kh ứ ti p ế diễn) thì một hành động khác xen vào (chia động từ ở quá kh ứ đơn).
- Vì vậy, đáp án đúng là “ were studying”..
- Giải thích: Phương án A là thích h ợp nhất vì đây là câu tr ả lời l ch ị sự của người bồi bàn khi khách yêu c ầu đồ uống..
- Giải thích: Trong câu này cần phải có đ ng ộ từ di n ễ tả khả năng có thể xảy ra.
- tries Giải thích: Cấu trúc Advise somebody to do something : Khuyên ai đó làm gì..
- Giải thích: Hành đ ng ộ sau liên t ừ “after” để ở quá khứ hoàn thành vì hành đ ng ộ này xảy ra sau hành động.
- Giải thích: Câu h ỏi “ what do/does……look like” là câu h ỏi dùng để hỏi về ngoại hình phù h p ợ với phần mô tả hình dáng trong câu tr ả lời..
- Giải thích: Trong câu có dùng đ ng ộ từ “fill out” (điền vào) nên dùng application form (m ẫu đơn xin việc).
- Giải thích: give up = quit: T ừ bỏ <Ref: Sử dụng cấu trúc dạng danh động t ừ “gerund verb.
- Giải thích: T rong câu này ch ỉ có “despite” và “ However” là hợp nghĩa đ i ố v i ớ ng ữ cảnh, nh ưng sau.
- “Despite” là một danh t ừ/cụm danh từ, sau “However” là m ột m nh ệ đề.
- Vì vậy chọn However..
- Câu h ỏ i: Tô đậm A, B, C hoặc D vào phi ếu trả l i ờ để chọn ra đáp án tương ứng với c m ụ từ có gạch chân cần phải sửa..
- Giải thích: Cấu trúc Need to do something: Cần phải làm gì đó..
- Giải thích: Trạng từ của “hard” là “hard” chứ không dùng “hardly”..
- Giải thích: Phải thay cụm từ taking part thành taking part in : Tham gia vào cái gì..
- Giải thích: Sau đ ng ộ từ “lack” là các danh t ừ “skills, good education”, chính vì th ế sau liên t ừ “and” ta cũng phải dùng danh t ừ “finance” chứ không dùng tính t ừ “financial”..
- Giải thích: Khi ám ch ỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai , động từ ở mệnh đề có liên t ừ “when” sẽ chia ở.
- Câu này s ẽ được vi t ế lại là “when we finish…”

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt